Thuốc Manervin là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Korea Prime Pharma Co., Ltd – Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Magnesium lactat dihydrat 470mg.
– Pyridoxine HCl 5mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Magnesium lactat dihydrat:
+ Mg là 1 ion dương có nhiều bên trong nội bào, tham gia nhiều phản ứng enzym và làm giảm tính kích thích của nơron và sự dẫn truyền của nơron cơ.
+ Magnesium lactat dihydrat có tác dụng bổ sung ion Mg 2+ khi cơ thể bị thiếu hụt.
– Pyridoxin HCl: Là vitamin tan trong nước. Khi vào cơ thể chuyển hóa tạo thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphate.
+ 2 chất đóng vai trò là các coenzym tham gia nhiều vào các phản ứng chuyển hóa protein, glucid và lipid.
+ Ngoài ra chúng còn tham gia tổng hợp GABA ở hệ thần kinh trung ương và hemoglobin.
+ Nhu cầu pyridoxin hàng ngày khoảng 1,6-2mg ở người lớn, từ 0,3-2mg ở trẻ em và 2.1-2.2mg đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Chỉ định
Thuốc Manervin được chỉ định để điều trị các trường hợp thiếu magnesi huyết nặng riêng biệt hoặc kết hợp.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống cùng với cốc nước đầy.
– Thời điểm sử dụng: Uống cùng các bữa ăn.
Liều dùng
Liều lượng dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Người lớn: 6-8 viên/ngày.
– Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 4-6 viên/ngày.
Tổng liều trong ngày chia thành 2-3 liều nhỏ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Chú ý không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Khi quá liều sẽ làm tăng magnesi huyết, xuất hiện các triệu chứng:
+ Đỏ bừng da, suy hô hấp, hôn mê, rối loạn nhịp tim, ngừng tim.
+ Tiêu chảy, mất nước điện giải dẫn đến hạ huyết áp tư thế đứng, chóng mặt.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
+ Khi cần thiết bù nước và điện giải bằng các loại dịch.
+ Tiêm tĩnh mạch 10-20ml calci gluconat 10%.
+ Trường hợp tăng magnesi huyết nặng hoặc bệnh nhân suy thận cần thẩm phân máu.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Manervin đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, bệnh nhân có thể gặp phải những tác dụng bất lợi sau:
+ Thần kinh trung ương: Lơ mơ, buồn ngủ.
+ Nội tiết chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
+ Gan: Tăng AST.
+ Thần kinh – cơ: Dùng liều 200mg Pyridoxin hàng ngày trên 2 tháng có thể gây ra viêm dây thần kinh ngoại vi dẫn đến đi không vững, tê cóng bàn chân, vụng về bàn tay. Tình trạng này sẽ hết khi ngừng thuốc nhưng để lại di chứng.
+ Phản ứng dị ứng.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Manervin với các thuốc/ thức ăn dùng cùng cần lưu ý là:
– Các chế phẩm chứa phosphat và calci không nên dùng cùng vì ức chế quá trình hấp thu Magnesi ở ruột.
– Tetracyclin đường uống và thuốc Manervin nên sử dụng cách nhau ít nhất 3h.
– Chế phẩm Levodopa riêng lẻ: Pyridoxin làm giảm hiệu quả điều trị bệnh Parkinson của levodopa.
– Phenytoin, phenobarbital bị giảm 40-50% nồng độ trong máu nếu dùng liều Pyridoxin 200mg/ngày.
– Thuốc tránh thai, hydralazin, isoniazid, penicilamin làm tăng nhu cầu Pyridoxin.
– Pyridoxin làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Cả Magnesi và Pyridoxin đều qua được nhau thai và được tìm thấy trong sữa mẹ.
– Chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và không sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không dùng thêm các chế phẩm khác chứa Magnesium và vitamin B6 khi đang dùng thuốc.
– Nếu bệnh nhân kèm cả thiếu calci và Magnesi thì cần bù magnesi trước khi bù calci.
– Thận trọng sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Manervin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Manervin đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 70.000VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Manervin có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Bổ sung đồng thời magnesi và vitamin B6 cho cơ thể.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc cần lưu ý.
– Cần dùng nhiều liều trong 1 ngày.
– Không sử dụng cho phụ nữ cho con bú cũng như hạn chế sử dụng cho phụ nữ có thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.