Thuốc tiêm Felpitil 20mg/1ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 ống x 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ có chứa:
– Piroxicam 20mg.
– Tá dược vừa đủ 2ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Nefopam HCl trong công thức
– Piroxicam thuộc nhóm kháng viêm không steroid có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt.
– Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được tìm hiểu rõ. Tuy nhiên, cơ chế chung có thể do ức chế quá trình hình thành Prostaglandin, Thromboxan và các sản phẩm khác của enzym Cyclooxygenase.
– Piroxicam còn có khả năng ức chế kết tập tiểu cầu, chống đông máu.
Chỉ định
Thuốc tiêm Felpitil 20mg/1ml có tác dụng giảm cơn đau cấp của viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc được tiêm bắp vào khối cơ tương đối lớn. Nên tiêm vào phần tư trên ngoài của mông.
– Lưu ý rút ống bơm tiêm trước khi tiêm để tránh tiêm nhầm vào mạch máu. Thay đổi bên tiêm nếu tiêm lặp lại nhiều lần. Nếu đau nặng khi tiêm, cần ngừng tiêm ngay.
Liều dùng
Tùy thuộc vào tình trạng của từng người bệnh, có thể tiêm với liều tham khảo như sau:
– Người lớn: Liều tối đa 20 mg/ngày. Cần đánh giá hiệu quả điều trị sau 2 tuần kể từ khi bắt đầu sử dụng Piroxicam và định kỳ về sau.
– Chưa xác định liều an toàn ở trẻ em dưới 18 tuổi, khuyến cáo không sử dụng. Chống chỉ định với trẻ em dưới 15 tuổi.
– Tiêm bắp trong 2 – 3 ngày, nên dùng dạng thuốc uống với liều tương tự khi điều trị lâu dài.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Thuốc dùng đường tiêm, cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế mới dùng được, hiếm khi xảy ra quên liều. Nếu quên dùng thuốc, báo ngay cho nhân viên y tế để được điều trị kịp thời.
– Quá liều: Có thể xảy ra các phản ứng dị ứng ở mức độ nặng. Cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc tiêm Felpitil 20mg/1ml không dùng cho các trường hợp sau:
– Phụ nữ mang thai trên 5 tháng.
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
– Có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc.
– Tiền sử hen suyễn, có phản ứng dị ứng thuốc nặng khi dùng Piroxicam hoặc các thuốc NSAID khác, Aspirin.
– Đang dùng các thuốc chống đông máu hoặc các thuốc NSAID.
– Tiền sử loét, xuất huyết hay thủng đường tiêu hóa.
– Bệnh nhân có tiền sử rối loạn đường tiêu hóa như như viêm loét đại tràng xuất huyết, bệnh Crohn, ung thư đường tiêu hóa hoặc viêm túi thừa.
– Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển, rồi loạn viêm đường tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa.
– Suy gan/thận/tim nặng.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được ghi nhận bao gồm:
– Thường gặp:
+ Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
+ Giảm huyết cầu tố và Hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Ngứa, phát ban, chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ.
+ Tăng Ure và Creatinin huyết.
+ Nhức đầu, ù tai, phù, khó chịu.
– Ít gặp:
+ Chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan.
+ Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
+ Giảm tiểu cầu, xuất huyết dưới da, bầm tím, suy tủy.
+ Chảy máu, thủng, loét đường tiêu hóa, khô miệng.
+ Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson.
+ Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
+ Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
+ Tiểu ra máu, protein – niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
+ Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
– Hiếm gặp:
+ Tiêu móng, rụng tóc.
+ Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn, dị cảm.
+ Viêm tụy, tiểu khó, mệt mỏi, mất thính giác tạm thời.
+ Thiếu máu, tan máu.
Thông báo cho bác sĩ các phản ứng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Một số loại thuốc có thể gây tương tác với thuốc tiêm Felpitil 20mg/1ml:
– Muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển Angiotensin, thuốc ức chế Angiotensin II, thuốc NSAIDs, Heparins, Cyclosporin, Tacrolimus, Trimethoprim: Làm tăng nồng độ Kali máu.
– NSAID khác (bao gồm Aspirin và các dẫn xuất Salicylate khác): Làm gia tăng các tác dụng phụ của thuốc như nguy cơ loét, xuất huyết tiêu hóa, không nên dùng đồng thời.
– Thuốc chống đông máu: Piroxicam có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, không nên dùng đồng thời.
– Piroxicam làm tăng nồng độ Lithi trong huyết thanh và mức độ gây độc trên thận. Theo dõi nồng độ Lithi nếu bắt buộc phải sử dụng
+ Độ thanh thải Methotrexat giảm khi dùng đồng thời với thuốc, dẫn đến tăng độ tính của Methotrexat.
+ Thuốc làm tăng độc tính của Pemetrexed.
+ Glucocorticosteroid đường uống, thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế chọn lọc serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Để an toàn, báo cho bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ đẻ, kéo dài thời gian mang thai, và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai. Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.
– Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, mắt nhìn mờ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không nên sử dụng cho các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Bệnh nhân bị bệnh hen suyễn có liên quan với viêm mũi mạn tính, viêm xoang mạn tính và/hoặc polyp mũi, có nguy cơ phản ứng dị ứng khi dùng thuốc cao hơn so với những người còn lại.
– Dùng thuốc có thể gây ra các cơn hen suyễn, đặc biệt là ở những bệnh nhân dị ứng với aspirin hoặc NSAID.
– Piroxicam có thể gây xuất huyết, loét và thủng đường tiêu hóa, nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vong. Cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích, nguy cơ khi dùng thuốc. Nên cân nhắc sử dụng thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày.
– Những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp, suy tim nhẹ đến trung bình có nguy cơ bị giữ nước và phù khi dùng đồng thời với các thuốc nhóm NSAIDs. Dùng kết hợp lâu dài có thể làm gia tăng nhẹ nguy cơ nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
– Thân trọng khi dùng thuốc cho người mắc bệnh suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, người có tiền sử đột quỵ hay có các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch như tăng lipid máu, tiểu đường, người thường xuyên hút thuốc lá.
– Ngừng dùng thuốc ngay khi xuất hiện phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất cứ dấu hiệu quá mẫn nào.
– Thuốc có khả năng gây giảm tốc độ lọc cầu thận dẫn đến suy thận trước thận, theo dõi chức năng thận khi dùng cho những đối tượng có nguy cơ cao như người cao tuổi, bệnh nhân suy thận mạn tính, suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan mất bù, đang dùng thuốc ức chế men chuyển, ARB, thuốc lợi tiểu.
– Thuốc gây giữ Natri, có thể gây phù, tăng huyết áp hoặc gia tăng tình trạng tăng huyết áp, suy tim trầm trọng.
– Tăng kali máu thường xảy ra do bệnh tiểu đường hoặc điều trị bằng thuốc làm tăng kali. Cần phải theo dõi thường xuyên Kali máu trong những trường hợp này.
– Thuốc có thể gây vô sinh thứ phát do không rụng noãn, không nang vỡ De Graaf. Tình trạng này sẽ hồi phục sau khi ngưng điều trị.
– Thuốc có chứa chất bảo quản Benzyl alcohol, có thể gây ra phản ứng độc hại và phản ứng phản vệ ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới ba tuổi. Không được sử dụng cho các đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc tiêm Felpitil 20mg/1ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để được mua thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng.
Chúng tôi cam kết: Phát hiện hàng giả, hoàn tiền gấp đôi. Sự hài lòng của khách hàng là động lực cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc tiêm Felpitil 20mg/1ml có tốt không? Đây là thông tin về sản phẩm được nhiều người quan tâm. Để trả lời cho câu hỏi này, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giảm đau nhanh chóng các cơn đau cấp tính.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Thuốc dạng tiêm, cần có sự giúp đỡ của nhân viên y tế mới dùng được.
– Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.