Thuốc Albiomin 20% là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Biotest AG.
Quy cách đóng gói
Lọ 50ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Thành phần
Mỗi 100ml có chứa:
– Albumin người 20g trong đó có ít nhất 96% Albumin.
– Tá dược vừa đủ 100ml
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Albumin người
– Chứa các protein hòa tan, các chất điện giải. Không có yếu tố đông máu, các cholinesterase huyết tương, kháng thể nhóm máu. Do đó có thể truyền mà không cần để ý đến nhóm máu.
– Tham gia vào 2 chức năng: Duy trì áp lực thẩm thấu keo trong huyết tương và vận chuyển, liên kết cả chất nội sinh và ngoại sinh như thuốc, bilirubin, hormon steroid.
– Giúp đảm nhiệm đến 69-80% áp lực thẩm thấu keo huyết tương ở nồng độ huyết thanh bình thường (khoảng 40-50 g/lít).
– Khi bổ sung vào 1g Albumin làm tăng khoảng 18ml thể tích huyết tương tuần hoàn. Từ đó làm giảm hematocrit và độ nhớt của máu.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị cấp cứu khi bị choáng do giảm thể tích máu mà những biện pháp khác không đủ hiệu quả.
– Ngăn ngừa hiện tượng cô đặc máu, chống tình trạng mất nước và điện giải khi bỏng nặng.
– Giảm protein huyết, nhất là liên quan đến mất quá nhiều Albumin.
– Kết hợp với truyền thay máu để điều trị chứng tăng bilirubin máu trong bệnh tan máu ở trẻ sơ sinh.
– Kết hợp để pha loãng máu trong các trường hợp như:
+ Phẫu thuật nối tắt tuần hoàn tim – phổi.
+ Hội chứng suy hô hấp người lớn (khi tính thấm mao mạch phổi không tăng nhiều).
Thuốc không có tác dụng trong điều trị thận hư có suy thận, thiếu dinh dưỡng, xơ gan mạn, mặc dù những bệnh này có giảm Albumin huyết.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tốc độ truyền được điều chỉnh phụ thuộc vào nhu cầu của từng người bệnh.
– Trước và trong khi điều trị cần xác định đầy đủ các thông số tuần hoàn máu, huyết động học của máu sau:
+ Huyết áp tĩnh mạch trung tâm.
+ Mạch, huyết áp động mạch.
+ Lượng nước tiểu được thải trừ.
+ Huyết áp động mạch phổi.
+ Các chất điện giải.
+ Các chỉ số Haematocrit/haemoglobin.
– Đường dùng của thuốc như sau:
+ Sử dụng trực tiếp theo đường tĩnh mạch. Hoặc pha trong dung dịch đẳng trương (như dung dịch nước muối sinh lý 0,9%).
+ Không được pha loãng dung dịch Albumin bằng nước cất pha tiêm do nguy cơ gây tán huyết trên người bệnh.
+ Tốc độ truyền cần được điều chỉnh cho phù hợp với tình trạng người bệnh và chỉ định điều trị đối với từng đối tượng.
– Dung dịch thu được sau khi pha phải có màu trong suốt hoặc hơi pha màu trắng đục.
– Thuốc Albiomin 20% thích hợp điều trị cho bệnh nhân thẩm tách máu và trẻ sơ sinh. Tốc độ truyền dịch được điều chỉnh sao cho phù hợp với đặc điểm tuần hoàn của cá thể và chỉ định điều trị.
Liều dùng
– Nồng độ thuốc phải được điều chỉnh phù hợp với từng cá thể người bệnh. Liều dùng Albumin phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng và đáp ứng của người bệnh và được xác định bằng cách theo dõi các chỉ số huyết áp động mạch phổi, huyết áp tĩnh mạch trung tâm trong khi sử dụng để tránh tăng quá mức thể tích máu.
– Tốc độ truyền Albumin là 1 – 2ml/phút (dung dịch 5%). Hoặc 1ml/phút (dung dịch 25%), trong điều trị choáng có thể tăng tốc độ truyền.
Không được truyền quá 250g/48 giờ. Nếu cần sử dụng liều lượng này, phải thay thế bằng huyết tương.
Liều dùng tham khảo như sau:
– Khi choáng do giảm thể tích máu cấp:
+ Liều ban đầu cho người lớn: 25g Albumin (500ml dung dịch 5% hoặc 100ml dung dịch 25%) và cho trẻ em: khoảng 1g/kg.
+ Nếu cần thiết, sử dụng nhắc lại một liều sau 15 – 30 phút. Nếu có xuất huyết, có thể phải truyền máu toàn phần.
– Khi giảm protein huyết: Liều tối đa là 2g/kg thể trọng/ngày.
– Khi bị bỏng:
+ Liều dùng và thời gian tùy thuộc vào diện tích bỏng, cần đủ để hồi phục thể tích huyết tương và giảm hiện tượng cô đặc máu. Truyền 500 ml dung dịch 5%. Hoặc 100ml dung dịch 25% cùng với các dung dịch điện giải.
+ Điều trị bỏng không khẩn cấp ở trẻ em: sử dụng 6,25g – 12,5g.
– Khi tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh:
+ Truyền 1g/kg thể trọng trước khi truyền thay máu.
+ Hay Albumin với liều dùng là 1,5 – 2,5g/100ml máu cũng có thể được thêm vào dung dịch thay máu được truyền.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Khi liều dùng và tốc độ truyền không phù hợp với tình trạng tuần hoàn của người bệnh có thể gây tăng thể tích máu.
+ Xuất hiện các dấu hiệu của tiền gánh tim mạch như buồn nôn, đau đầu, nghẽn tĩnh mạch cảnh, tăng huyết áp, phù phổi, tăng áp suất tĩnh mạch phổi cần ngừng dùng thuốc ngay lập tức.
Chống chỉ định
Thuốc Albiomin 20% không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Người bị thiếu máu nặng.
– Người bị tăng thể tích máu, phù phổi.
– Người bị bệnh suy tim.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ mà bệnh nhân có thể gặp phải trong quá trình sử dụng bao gồm:
– Các phản ứng nhẹ ít gặp như sốt, bừng mặt, ngứa và buồn nôn.
– Một vài trường hợp gây run, ban đỏ, nôn mửa, tụt huyết áp, khó thở, mạch nhanh. Phản ứng này biến mất khi giảm tốc độ truyền hoặc ngừng truyền.
– Rất hiếm gặp sốc phản vệ. Lúc này cần ngưng truyền dịch và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Chế phẩm có yếu tố hoạt hóa đông máu (prekallikrein): Gây kích thích chuyển hóa kininogen trong máu người thành kinin gây hạ huyết áp.
– Chế phẩm chứa nhôm có thể gây độc cho những người bệnh bị suy thận đã được truyền lượng lớn Albumin, gây loạn dưỡng xương và bệnh lý về não.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên các đối tượng này. Tuy nhiên thực nghiệm lâm sàng cho thấy không gây hại lên phụ nữ có thai, thai nhi và trẻ sơ sinh sau khi đẻ. Nghiên cứu trên động vật không đủ dữ liệu cho thấy độ an toàn trên đối tượng này. Albumin là một thành phần thông thường ở người nên có thể sử dụng. Tuy nhiên chỉ nên sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng sau: Một số bệnh lý có nguy cơ gây tăng thể tích máu (cùng các tác hại của nó) hoặc gây loãng máu (như suy tim mất bù, cao huyết áp, thiếu máu nặng, vô niệu do tại thận và sau thận, giãn tĩnh mạch thực quản, phù phổi, chảy máu tạng.)
– Tác động áp suất keo thẩm thấu ở nồng độ Albumin 20% cao gấp khoảng 4 lần của huyết tương. Do đó khi điều trị với Albumin ưu trương, bác sĩ cần tính toán để đảm bảo bù đủ lượng nước cho bệnh nhân, ngăn ngừa tình trạng tăng thể tích tuần hoàn quá mức và tăng mất nước.
– Dung dịch Albumin 20 – 25% có nồng độ chất điện giải tương đối thấp hơn so với dung dịch Albumin 4 – 5%. Do đó, cần kiểm tra tình trạng chất điện giải và các bước cần thiết khác để người bệnh có thể phục hồi hoặc cân bằng nồng độ chất điện giải khi tiến hành điều trị với Albumin.
– Nếu cần truyền một thể tích tương đối lớn dung dịch Albumin 20%, người bệnh phải được kiểm tra tình trạng đông máu và trị số hematocrit. Yêu cầu các biện pháp chăm sóc cần thiết để đảm bảo người bệnh được bổ sung đầy đủ những chất thay thế cho các thành phần khác của máu, như hồng cầu, yếu tố đông máu, chất điện giải, tiểu cầu.
– Thuốc Albiomin 20% được sản xuất từ huyết tương người, do đó không thể hoàn toàn loại trừ được khả năng bị truyền nhiễm các tác nhân gây nhiễm khuẩn như vi khuẩn, virus hay các mầm bệnh khác. Để ngăn ngừa ảnh hưởng tới những người khác, các nhân viên y tế cần ghi lại số lô đã sử dụng mỗi khi điều trị cho bệnh nhân.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C. Không được để đông đá.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Albiomin 20% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm. Hiện nay nhà thuốc chúng tôi có giá ưu đãi chỉ với 740.000 VNĐ/lọ 50ml.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Dịch truyền Albiomin 20% có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng
– Bổ sung albumin cần thiết, hiệu quả trong điều trị choáng, giảm protein huyết…
– Tương tác với ít thuốc khác.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn dù nhẹ như sốt, bừng mặt, ngứa và buồn nôn…
– Thận trọng khi dùng cho những người có nguy cơ tăng thể tích máu hoặc gây loãng máu.
– Giá thành cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.