Thuốc Tegrucil-4 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Tegrucil-4 chứa:
– Acenocoumarol 4mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Acenocoumarol trong công thức
– Là dẫn chất Coumarin, có khả năng ức chế enzyme Vitamin K Epoxide Reductase. Từ đó giúp ngăn cản quá trình chuyển acid Glutamic thành Gamma – Carboxyglutamic, yếu tố quan trọng của quá trình đông máu.
– Như vậy, thuốc có tác dụng chống đông máu gián tiếp nhờ khả năng ngăn cản hoạt động của các yếu tố đông máu II, VII, IX, X.
Chỉ định
Thuốc được dùng để dự phòng và điều trị huyết khối trong các trường hợp:
– Bệnh tim gây tắc mạch: Rung nhĩ, bệnh hở van hai lá, van nhân tạo.
– Người bị nhồi máu cơ tim giúp phòng các biến chứng: Rối loạn chức năng thất trái, huyết khối trên thành tim, tái phát nhồi máu cơ tim khi bệnh nhân không dùng được Aspirin.
– Điều trị trong nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu và dự phòng trong phẫu thuật khớp háng.
– Huyết khối trong ông thống.
– Dự phòng tái phát bệnh khi thay thế tiếp cho Heparin.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống thuốc nguyên viên với một cốc nước.
– Điều chỉnh liều theo từng nấc 1mg/nấc.
– Nên uống 1 lần vào cùng một thời điểm mỗi ngày để đạt hiệu quả tốt nhất.
– Trong quá trình sử dụng, cần theo dõi sinh học và điều chỉnh liều cho phù hợp.
– Khi ngừng thuốc cần giảm liều từ từ trong một số trường hợp đặc biệt như đối với bệnh nhân có nguy cơ tăng đông máu (sau nhồi máu cơ tim).
– Điều trị nối tiếp Heparin:
+ Duy trì sử dụng Heparin cho đến khi chỉ số INR ổn định ở trị số mong muốn (2 ngày liên tiếp).
+ Trong trường hợp tiểu cầu giảm do Heparin, chỉ sử dụng thuốc Tegrucil-4 khi đã uống thuốc kháng Thrombin.
+ Dừng thuốc 5 ngày trước khi phẫu thuật. Trước phẫu thuật 1 ngày INR>1,5, bệnh nhân cần được uống vitamin K dạng tiêm từ 1 đến 5mg. Sau đó, nếu cầm máu tốt, bệnh nhân có thể sử dụng lại Acenocoumarol vào tối ngày phẫu thuật hoặc sáng hôm sau.
+ Do dừng thuốc trước phẫu thuật, bệnh nhân cần được sử dụng hỗ trợ Heparin phân tử lượng thấp và ngưng sử dụng ít nhất 24 giờ trước phẫu thuật. Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao, không sử dụng Heparin phân tử thấp ít nhất 48 giờ trước phẫu thuật.
+ Khi bệnh nhân đang sử dụng Acenocoumarol cần phẫu thuật gấp sau 6 đến 12 giờ, có thể tiêm tĩnh mạch vitamin K 5mg. Trong trường hợp không thể trì hoãn cần sử dụng đồng thời Vitamin K và hỗn hợp Prothrombin khô và xác định INR trước khi phẫu thuật.
Liều dùng
Uống theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều sau:
– Liều thông thường:
+ Ngày đầu: 4mg/ngày.
+ Ngày thứ 2: Sử dụng 4-8mg/ngày.
+ Liều duy trì: Từ 1 – 8mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
– Người cao tuổi:
+ Khởi đầu thấp hơn liều người lớn.
+ Liều trung bình bằng ½ đến ¾ liều của người lớn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
– Bệnh nhân thiếu hụt Vitamin C, rối loạn máu làm tăng nguy cơ xuất huyết, viêm màng tim do vi khuẩn.
– Người có nguy cơ chảy máu, vừa có sự can thiệp ngoại khoa về mắt hay thần kinh, phải mổ lại…
– Tai biến mạch máu não (ngoại trừ nghẽn mạch nơi khác).
– Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
– Giãn tĩnh mạch thực quản.
– Phụ nữ mang thai.
– Phụ nữ sau khi sinh trong vòng 48 giờ.
– Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
– Phối hợp với Aspirin liều cao, Phenylbutazon, Cloramphenicol, Diflunisal, thuốc NSAIDs nhân Pyrazol, Miconazol sử dụng toàn thân, âm đạo.
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình dùng thuốc:
– Thường gặp: Chảy máu xảy ra trên khắp cơ thể như các chi, ổ bụng, hệ thần kinh trung ương hay trong nhãn cầu, mệt mỏi, khó thở, khó chịu, đau đầu…
– Ít gặp: Ỉa chảy, có thể kèm phân nhiễm mỡ, đau khớp riêng lẻ.
– Hiếm gặp: Hoại tử da khu trú, nổi mẩn da, rụng tóc.
– Rất hiếm gặp: Viêm mạch máu, tổn thương gan…
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Các tương tác đã được báo cáo:
– Chống chỉ định phối hợp:
+ Aspirin liều cao, thuốc NSAIDs, nhóm Pyrazol: Tăng tác dụng chống đông máu, tăng nguy cơ chảy máu.
+ Miconazol: Có thể gây xuất huyết nặng, ức chế chuyển hóa của Acenocoumarol.
+ Phenylbutazon: Kích ứng niêm mạc tiêu hóa, tăng tác dụng chống đông máu.
– Không nên phối hợp:
+ Aspirin liều thấp (<3g).
+ Cloramphenicol, Diflunisal: Tăng tác dụng chống đông máu.
+ Các thuốc chống kết tập tiểu cầu, ức chế chọn lọc COX 2, Clpidogel, Heparin…
– Thận trọng khi phối hợp:
+ Thuốc làm tăng tác dụng chống đông máu: Allopurinol, Quinidin, Quinolon, Sulfonamid, Glucagon, Fluoxetin…
+ Thuốc làm giảm tác dụng chống đông máu: Aminoglutethimid, Bosentan, Barbiturat, thuốc lợi tiểu Thiazid, Rifampicin…
+ Thuốc làm tăng và giảm tác dụng chống đông máu: Indinavir, Ritonavir, Lopinavir…
– Ảnh hưởng lên các thuốc khác:
+ Dẫn xuất Hydantoin: Tăng nồng độ trong máu của Hydantoin.
+ Dẫn xuất Sulfonylurea: Tăng khả năng hạ đường huyết.
– Ảnh hưởng của thức ăn:
+ Rượu: Ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
+ Đồ ăn, thức uống làm từ việt quất: Tăng tác dụng chống đông máu.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Trong quý đầu thai kỳ, khoảng 4% người mẹ sử dụng thuốc có con bị dị tật thai nhi. Sảy thai khi sử dụng thuốc ở các quý sau cũng đã được báo cáo. Do đo, không sử dụng thuốc đối với phụ nữ đang mang thai.
– Bà mẹ đang cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ. Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng Acenocoumarol, nên bổ sung Vitamin K hàng ngày cho trẻ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc cần thận trọng vì nguy cơ chảy máu do bị thương khi sử dụng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Lưu ý đặc biệt khác
– Tuân thủ hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, hiểu rõ nguy cơ có thể xảy ra và cách xử lý, nhất là đối với người cao tuổi.
– Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em do kinh nghiệm sử dụng trên nhóm đối tượng này còn hạn chế.
– Kiểm tra INR định kỳ tại cùng một nơi.
– Trong trường hợp có sự can thiệp ngoại khoa, căn cứ vào từng trường hợp tạm ngưng dùng thuốc hoặc điều chỉnh liều cho phù hợp.
– Thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân suy gan, suy thận, hạ Protein máu.
– Trong những tháng đầu điều trị, xuất huyết có thể xảy ra. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ tình hình sức khỏe bệnh nhân khi điều trị tại nhà.
– Dừng thuốc nên giảm liều từ từ để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân.
– Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân không dung nạp Galactose di truyền, suy giảm hấp thu Glucose – Galactose do trong thành phần có chứa Galactose Monohydrat.
Thuốc Tegrucil-4 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Tegrucil-4 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được thuốc chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Tegrucil-4 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị và dự phòng huyết khối một cách hiệu quả.
– Bào chế dưới dạng viên nén, dễ dàng khi sử dụng và mang theo.
Nhược điểm
– Không sử dụng được cho phụ nữ mang thai.
– Thận trọng khi kết hợp với các thuốc khác vì có nhiều tương tác xảy ra.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.