Thuốc Potriolac Gel là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 15g.
Dạng bào chế
Gel bôi da.
Thành phần
1 tuýp 15g thuốc có chứa:
– Calcipotriol 0.75mg.
– Betamethasone 7.5mg.
– Tá dược vừa đủ 15g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Calcipotriol:
+ Là dẫn xuất tổng hợp của vitamin D3. Nó liên kết với thụ thể của vitamin D giúp tối thiểu hóa hoạt động điều hòa chuyển hóa Calcium. Nó hoạt động như vitamin D trong việc huỷ biệt hóa, đồng thời ức chế tăng sinh tế bào sừng, khi quá trình tạo vảy nến xảy ra nó sửa chữa sự bất thường của các tế bào này. Từ đó giúp tế bào trở về tăng sinh bình thường.
– Betamethason là Corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống ngứa, ức chế hệ miễn dịch và gây co mạch. Giúp giảm quá trình viêm trong bệnh vảy nến.
– Kết hợp 2 thành phần cho thấy hiệu quả tăng cao hơn trong việc điều trị vảy nến.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị:
– Vảy nến thông thường ở mức độ từ nhẹ đến trung bình.
– Vảy nến vùng da đầu và ở các vùng khác.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Lắc đều trước khi sử dụng
– Bóp thuốc vào đầu ngón tay sạch lấy một lượng gel vừa đủ hoặc cho trực tiếp lên vùng da bị bệnh, xoa nhẹ cho ngấm hết. Chỉ bôi vào vùng da bị bệnh, lau sạch nếu có bôi ra ngoài. Ngay sau khi bôi không được rửa, tắm hoặc gội đầu tại vị trí đó.
– Rửa tay ngay sau khi dùng.
– Cách dùng thuốc cho vùng da đầu:
+ Lấy lược chải tóc để loại bỏ các vảy nến, có thể dùng chải rẽ ngôi. Lắc đều tuýp thuốc và mở nắp.
+ Bóp gel vào đầu ngón tay. Nghiêng đầu trước khi sử dụng để thuốc không chảy vào da mặt, mắt, miệng.
+ Thoa nhẹ gel thuốc vào vùng bị bệnh. Tiếp theo dùng đầu ngón tay massage nhẹ. Rửa tay kỹ sau khi thoa thuốc. Không để thuốc lan sang vùng khác như mặt, mắt, miệng.
+ Nếu không may thuốc dính vào mắt, rửa mắt ngay bằng nước sạch và nên khám bác sỹ.
+ Nếu sơ ý để gel thuốc vào vùng da không bị vảy nến, cần lau sạch thuốc sớm có thể.
+ Không được băng kín hay bó chặt vùng da bôi thuốc để tránh thuốc hấp thụ vào máu.
+ Để thuốc phát huy hiệu quả tối đa, không nên gội đầu ngay sau khi bôi thuốc mà để gel thuốc trong vài giờ hoặc qua đêm, hoặc để cả ngày.
+ Vì tóc khô, chà nhẹ chút nước gội đầu vào vùng thoa thuốc. Sau đó để 1-2 phút.
+ Cuối cùng gội đầu như bình thường.
Liều dùng
– Bôi thuốc mỡ 1 lần/ngày. Liều dùng đủ cho vùng da đầu là từ 1-4g/ngày.
– Nên để thuốc trong vòng 1 ngày hoặc 1 đêm.
– Không dùng quá 15g/ngày, hay 100g/tuần. Không bôi thuốc quá 30% diện tích cơ thể.
– Thời gian điều trị:
+ Vảy nến da đầu: 4 tuần.
+ Vảy nến ở vùng khác: 8 tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Không bôi quá nhiều, có thể dẫn đến tình trạng quá liều.
Quá liều:
– Khi dùng thuốc quá 15g/ngày có thể gây tăng Calci huyết, đa niệu, táo bón, nhược cơ, bất tỉnh, thậm chí hôn mê.
– Dùng thuốc trên 5 tháng làm suy giảm chức năng thận như hội chứng Cushing.
– Đến ngay cơ sở y tế nếu có bất thường xảy ra.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Potriolac Gel cho các trường hợp sau đây:
– Quá mẫn với Corticosteroid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người có mức Calci trong máu cao.
– Gặp nhiều dạng vảy nến như bệnh vảy nến tróc vảy, vảy nến viêm ửng đỏ da, vảy nến có mủ.
– Các bệnh nhiễm trùng da do virus (bệnh thủy đậu), ký sinh trùng (ghẻ), nám (bệnh chân lực sĩ), vi khuẩn.
– Viêm da thường kỳ (ngứa rát quanh miệng), da mỏng nổii ven dễ tổn thương.
– Ngứa khô da có vảy giống vảy cá, loét hay đứt da, loét da, đỏ da trên mặt, trứng cá.
– Người dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo bao gồm:
Nghiêm trọng
Ít gặp:
– Nặng hơn bệnh vảy nến khi dùng thuốc dài ngày ở vùng da có nếp nhăn như dưới vú, nách, bẹn, dùng thuốc diện rộng hoặc băng bó sau bôi.
– Cảm thấy mệt mỏi, trầm cảm, lo lắng khi ngừng thuốc đột ngột.
– Đục thủy tinh thể như mắt kéo màng, nhìn mờ, khó nhìn về đêm và tăng nhạy cảm với ánh sáng. Tăng nhãn áp với các triệu chứng đau mắt, mắt đỏ, mắt kéo màng.
– Nhiễm trùng do suy giảm hệ miễn dịch.
– Bệnh vảy nến ở vùng da đỏ xuất hiện mủ vàng ở tay và chân.
– Ảnh hưởng đến kiểm soát chuyển hóa bệnh tiểu đường làm dao động mức đường huyết.
– Các phản ứng dị ứng bao gồm sưng mặt, tay, chân, miệng, họng, rối loạn thở. Nếu gặp các triệu chứng này đến ngay cơ sở y tế gần nhất. Calci huyết có thể tăng với các biểu hiện như đi tiểu qua nhiều, táo bón, yếu cơ, lẫn lộn, hôn mê. Có khi dẫn đến nặng, nên phải đến ngay bệnh viện.
Ít nghiêm trọng
– Thường gặp: Ngứa.
– Ít gặp: Kích ứng mắt, cảm giác nóng rát da, khô da, ngứa, ngứa có mủ, nhiễm trùng, đau hay kích ứng da, viêm hay sưng chân tóc (viêm nang lông), trứng cá, ngứa kèm viêm da, nóng đỏ da do giãn mạch máu (ban đỏ).
– Hiếm gặp: Dị ứng, tróc vảy da, xuất hiện lại triệu chứng của bệnh hay nó trầm trọng hơn.
Ít nghiêm trọng hơn
– Liên quan đến Betamethasone: Làm mỏng da, nổi ven hay các vết, thay đổi mọc tóc, ngứa đỏ quanh miệng, ngứa da kèm viêm hay sưng (viêm da dị ứng tiếp xúc), làm sáng mau da (mat màu da), viêm hay sưng chân tóc (viêm nang lông).
– Liên quan đến Calcipotriol: Khô da, nhạy cảm da đối với ánh sáng gây ngứa, cảm giác nóng rát hay bứt rứt, đỏ da giãn mạch, eczema, ngứa, kích ứng da, ngứa kèm viêm da hay nặng thêm bệnh vảy nến.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
– Ánh sáng tử ngoại làm giảm tác dụng của thuốc, vì vậy nên mặc áo dài, đội mũ chống nắng khi đi ra ngoài.
– Khi sử dụng thuốc trên vùng da rộng có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc ức chế enzym chuyển hóa CYP3A4 như bromocriptine, ketoconazole, miconazole, omeprazole, dexamethasone, erythromycin.
Thông báo với bác sĩ về các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật khi dùng corticoid kéo dài có thể gây biến dạng cột sống, tiểu cầu chẻ, khó chuyển dạ, lưu thai. Nhưng dùng thuốc ở 300 phụ nữ mang thai không thấy bất thường. Do đó, nguy cơ tiềm ẩn chưa được khẳng định, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ đang cho con bú: Chưa xác định Calcipotriol có bài tiết qua sữa mẹ hay không, còn Betamethason có bài tiết qua sữa mẹ nguy cơ làm suy giảm chức năng tuyến thượng thận. Không nên dùng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có ghi nhận về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không dùng thuốc có chứa corticosteroid do gây nhiều tác dụng phụ hơn.
– Ngừng thuốc đột ngột sau khi dùng dài ngày có thể gây bệnh vảy nến trầm trọng hơn hoặc chứng ngừng steroid đột ngột.
– Bệnh đái tháo đường, da bị nhiễm trùng hay có triệu chứng của các dạng vảy nến.
– Cảnh báo đặc biệt.
+ Tránh không bôi thuốc trong các trường hợp sau: vùng da rộng bị tổn thương, màng niêm mạc, vùng có các nếp gấp da (như bẹn, nách, dưới vú) do tăng hấp thu steroid,.
+ Tránh bôi thuốc vào cơ quan sinh dục hoặc mặt do cơ quan này nhạy cảm với corticoid.
+ Hạn chế dùng thuốc ở da bị nhiễm khuẩn, vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời quá nhiều.
+ Tránh tắm quá nhiều hoặc chiếu nhiều ánh sáng khác nhau.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Potriolac Gel giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Potriolac Gel hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau khoảng 200.000 VNĐ tùy theo từng cơ sở phân phối.
Hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây để mua được thuốc với giá ưu đãi nhất:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Nhiều người đặt câu hỏi: Potriolac Gel có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc. Để tìm câu trả lời hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị vảy nến nhanh chóng, hiệu quả với các mức độ từ nhẹ đến vừa, đặc biệt là vùng da đầu.
– Dạng dùng tiện lợi.
Nhược điểm
– Có thể xuất hiện tình trạng tăng Calci huyết và nhiều tác dụng phụ khác.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho bà mẹ cho con bú và phụ nữ mang thai.
– Một số tương tác thuốc cần chú ý khi dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.