Thuốc Lostad T100 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Thành phần
Công thức bào chế 1 viên bao gồm:
– Losartan potassium 100mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Losartan potassium
– Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính ức chế có chọn lọc Angiotensin II gắn kết vào thụ thể AT1. Từ đó, ngăn cản tác dụng co mạch và gây tiết Aldosteron của Angiotensin II, giúp hạ huyết áp.
– Chất chuyển hóa có tác dụng dược lý mạnh hơn Losartan gấp 10 đến 40 lần tính theo trọng lượng.
– Thuốc không ức chế enzym chuyển ACE và cũng không gắn kết hoặc ngăn chặn các thụ thể của các hormon khác hay các kênh ion đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hệ tim mạch.
Chỉ định
Thuốc Lostad T100 được chỉ định trong những trường hợp sau:
– Bệnh nhân tăng huyết áp hoặc suy tim mãn tính nhưng không có đáp ứng điều trị hoặc chống chỉ định với thuốc ức chế men chuyển Angiotensin. Đồng thời, thuốc còn giúp làm giảm nguy cơ giảm nguy cơ đột quỵ ở người có phì đại tâm thất trái.
– Bệnh thận ở người bị đái tháo đường có tăng huyết áp kèm theo các chỉ số:
+ Nồng độ Creatinin huyết thanh trong khoảng 1,3 – 3,0 mg/dl đối với bệnh nhân dưới 60kg và 1,5 – 3,0 mg/dl đối với nam giới trên 60kg.
+ Protein niệu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên cùng với 1 ly nước lọc.
– Có thể uống vào bất kỳ lúc nào sao cho thuận tiện đối với người dùng.
Liều dùng
Tuân thủ theo đúng liều lượng chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
Tăng huyết áp
– Người lớn:
+ Liều thường dùng 50mg/lần/ngày, có thể tăng liều lên 100mg/lần/ngày nếu cần thiết. Tác dụng hạ huyết áp đạt tối đa sau 3-6 tuần điều trị.
+ Liều dùng ban đầu cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, suy gan là 25mg/lần/ngày.
– Trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
+ Trẻ từ 20 – 50kg: Liều ban đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 25mg). Trong trường hợp cần thiết, có thể tăng liều tối đa đến 50mg/lần/ngày.
+ Trẻ trên 50kg: Liều dùng ban đầu 1,4 mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 50mg). Trong trường hợp cần thiết, có thể tăng lên tối đa 100mg/lần/ngày.
Điều trị suy tim mãn tính đối với người trên 60 tuổi: Liều ban đầu 12,5 mg/lần/ngày. Có thể sử dụng gấp đôi liều điều trị cách tuần cho đến khi duy trì liều 50mg/lần/tuần.
Điều trị bệnh thận ở người bị đái tháo đường: Liều ban đầu 50mg/lần/ngày, có thể tăng liều đến 100mg/lần/ngày dựa theo mức độ đáp ứng trên huyết áp.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên chỉ uống khi còn cách xa thời điểm dùng liều kế tiếp. Nếu gần đến liều dùng tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như kế hoạch.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Thường hay gặp nhất là tình trạng hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, đôi khi cũng có thể xảy ra nhịp tim chậm do kích thích dây thần kinh phế vị.
+ Cách xử trí: Điều trị triệu chứng kết hợp với phương pháp hỗ trợ để nâng cao thể lực. Phương pháp thẩm phân máu không có hiệu quả trong việc loại bỏ Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Lostad T100 trong những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Phụ nữ đang ở giai đoạn quý thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
– Người suy giảm chức năng gan nặng.
– Người mắc bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/min/1,73m2) đang sử dụng các sản phẩm chứa Aliskiren.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo trên lâm sàng gồm:
– Thường gặp:
+ Hạ huyết áp.
+ Mất ngủ, đầu óc choáng váng.
+ Tăng nồng độ Kali trong máu.
+ Giảm nhẹ hemoglobin và hematocrit.
+ Tiêu chảy, khó tiêu.
+ Ðau lưng, đau chân, đau cơ xương khớp.
+ Giảm nồng độ acid uric trong máu khi dùng liều cao.
+ Ho nhưng ít hơn khi dùng thuốc ức chế ACE.
+ Sung huyết mũi, viêm xoang.
– Ít gặp:
+ Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, đánh trống ngực, tim đập nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
+ Lo âu, trầm cảm, lú lẫn, đau nửa đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
+ Tóc rụng, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, phát ban, nổi mày đay xuất hiện vết bầm.
+ Bệnh gout.
+ Chán ăn, táo bón, bụng đầy chướng, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
+ Giảm khả năng tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
+ Tăng nhẹ các chỉ số enzym gan và bilirubin.
+ Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp.
+ Giảm thị lực, viêm kết mạc, nóng rát và nhức mắt.
+ Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
+ Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, xung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
+ Cơ thể toát mồ hôi.
Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào khó chịu, thông báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Phenobarbital làm giảm khả năng hấp thu Losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
– Rifampin, Fluconazol: Giảm nồng độ của Losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính trong máu.
– Thuốc lợi tiểu giữ Kali, chất bổ sung Kali, muối có chứa Kali: Tăng nồng độ Kali trong máu.
– Indomethacin, một số thuốc NSAIDs làm giảm tác dụng chống huyết áp của thuốc.
Để tránh xảy ra tương tác, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc tác động trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin nên có thể gây tổn thương, thậm chí gây tử vong bào thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ. Vì vậy, khi phát hiện có thai, ngừng dùng thuốc càng sớm càng tốt.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có nghiên cứu chứng minh tính an toàn đối với phụ nữ đang cho con bú. Do đó, các đối tượng này chỉ nên sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các cơn buồn ngủ, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Người bệnh cần quan sát các đáp ứng cơ thể trước khi thực hiện các hoạt động đòi hỏi sự tập trung.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hẹp động mạch thận.
– Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận do thuốc được bài tiết trong nước tiểu và nên cân nhắc khi dùng cho người suy giảm chức năng gan.
– Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch có nguy cơ hạ huyết áp: Cần điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc hoặc dùng liều ban đầu thấp.
– Trong thời gian điều trị, nên theo dõi nồng độ Kali huyết thanh, nhất là đối với người cao tuổi, bệnh nhân suy thận và tránh dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ Kali.
– Thuốc có chứa Lactose nên không dùng cho bệnh nhân không dung nạp Galactose, thiếu enzyme Lactase toàn phần hoặc kém hấp thu Glucose-Galactose.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng mặt trời chiếu vào.
– Giữ khoảng cách an toàn với trẻ nhỏ.
Thuốc Lostad T100 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Lostad T100 đang được phân phối ở rất nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chính hãng với giá ưu đãi nhất hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Lostad T100 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên có rãnh, có thể bẻ được, dễ chia liều và dễ nuốt.
– Số lần dùng thuốc trong ngày ít, khắc phục tình trạng ngại uống thuốc.
– Thay thế cho các thuốc ức chế men chuyển, giúp kiểm soát tốt chứng tăng huyết áp, điều trị suy tim mãn tính và giảm tình trạng ho khan do các thuốc ACE mang lại.
Nhược điểm
– Không sử dụng được cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Trong thời gian sử dụng, có thể gặp phải tác dụng phụ như: Hạ huyết áp, mất ngủ, chóng mặt,… ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác khi dùng chung.
– Nguy cơ quá liều nguy hiểm, do đó cần tuyệt đối tuân thủ liều lượng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.