Thuốc Methylboston 16 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Trong 1 viên có chứa các thành phần:
– Methylprednisolon 16mg.
– Tá dược bổ sung vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Methylprednisolon
Là một glucocorticoid, có đặc tính kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Cơ chế tác dụng:
– Chống viêm:
+ Ức chế sự thoát mạch và sự di chuyển của bạch cầu tới các mô bị viêm.
+ Ngăn cản chức năng của các tế bào lympho, đại thực bào ở mô, làm giảm đáp ứng của chúng với các kháng nguyên, hạn chế sản sinh ra các yếu tố gây viêm như Interleukin I, II, chất gây sốt,…
+ Hoạt hóa Phospholipase A2, làm giảm tổng hợp Prostaglandin.
– Chống dị ứng: Giảm giải phóng histamin từ bạch cầu ưa base. Đồng thời, ức chế hoạt tính của kinin và nội độc tố của vi khuẩn nên làm giảm tính thấm của mao mạch.
– Ức chế miễn dịch: Hạn chế khả năng tiêu diệt vi khuẩn do ức chế hoạt động của các tế bào lympho và đại thực bào.
Chỉ định
Thuốc Methylboston 16 được bác sĩ chỉ định dùng trong những trường hợp sau:
– Bệnh về thận:
+ Suy tuyến thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát.
+ Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
– Bệnh về khớp:
+ Viêm khớp dạng thấp.
+ Viêm khớp mãn tính ở trẻ em.
+ Viêm cột sống dính khớp.
– Bệnh tạo keo:
+ Lupus ban đỏ hệ thống.
+ Viêm da cơ toàn thân, thấp tim.
+ Viêm động mạch tế bào khổng lồ.
+ Đau đa cơ dạng thấp.
– Bệnh lý về da: Pemphigus thông thường.
– Các căn bệnh dị ứng:
+ Viêm mũi dị ứng mãn tính hoặc theo mùa ở mức độ nặng.
+ Phản ứng quá mẫn của thuốc.
+ Bệnh huyết thanh.
+ Viêm da dị ứng tiếp xúc.
+ Hen phế quản.
– Bệnh lý về mắt:
+ Viêm màng bồ đào trước và sau như viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi.
+ Viêm dây thần kinh thị giác.
– Bệnh lý đường hô hấp:
+ Hội chứng Sarcoid.
+ Lao kê.
+ Viêm phổi hít.
– Rối loạn máu:
+ Ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ căn nguyên.
+ Thiếu máu tan máu.
– Bệnh ung thư:
+ Bệnh bạch cầu lympho cấp tính.
+ U lympho ác tính.
– Bệnh đường tiêu hóa:
+ Viêm loét đại tràng.
+ Bệnh Crohn.
– Các bệnh lý khác: Lao màng não (dùng kết hợp với hóa trị liệu kháng lao), cấy ghép cơ quan.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Uống nguyên viên cùng với một ly nước lọc, có thể uống bất kỳ lúc nào, thường uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Tùy thuộc vào từng loại bệnh và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân, bác sĩ sẽ kê liều lượng khác nhau. Tham khảo liều khởi đầu khuyến cáo như sau:
– Điều trị viêm khớp dạng thấp:
+ Người lớn: Uống 4-8mg khi viêm khớp ở mức độ trung bình, 8 – 12mg ở mức độ trung bình-nặng và 12 – 16mg khi bị nặng.
+ Trẻ em: Uống 4-8mg.
– Điều trị viêm da cơ toàn thân với liều khuyến cáo là 48mg (3 viên).
– Điều trị Lupus ban đỏ hệ thống với liều khuyến cáo 20-100mg.
– Thấp tim: Uống 48mg (3 viên), sử dụng đến khi tốc độ lắng máu bình thường trong 1 tuần.
– Điều trị dị ứng và các bệnh về mắt: Liều khởi đầu thông thường từ 12-40mg.
– Hen phế quản: Ngày uống tối đa 64mg (4 viên) liều duy nhất hoặc điều trị cách ngày với liều 100mg,
– Điều trị rối loạn máu và bệnh bạch cầu, u lympho ác tính: Liều khởi đầu khuyến cáo từ 16-100mg.
– Viêm loét đại tràng: Liều khởi đầu khuyến cáo 16-60mg.
– Bệnh Crohn: Ngày sử dụng tối đa 48mg (3 viên) trong đợt cấp tính.
– Cấy ghép nội tạng: Liều dùng tối đa 3,6mg/kg/ngày.
– Điều trị viêm động mạch tế bào khổng lồ, đau đa cơ dạng thấp: Liều khởi đầu khuyến cáo là 64mg (4 viên).
– Hội chứng Sarcoid dùng liều 32-48mg (2-3 viên) điều trị cách ngày.
– Điều trị Pemphigus thông thường: Liều dùng khuyến cáo 80-360mg.
– Bác sĩ kê cho bệnh nhân những thuốc khác chứa hoạt chất có hàm lượng phù hợp khi liều dùng chưa phù hợp với hàm lượng và dạng bào chế của thuốc Methylboston 16.
– Liều khởi đầu có thể thay đổi tùy theo tình trạng điều trị. Sau 7 ngày sử dụng thuốc, cần đánh giá lại đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân để có phác đồ điều trị chuẩn cho bệnh nhân.
– Người cao tuổi: Nên thận trọng khi điều trị lâu dài vì có thể làm tăng nguy cơ loãng xương, tiểu đường, tăng huyết áp và các bệnh nhiễm trùng.
– Trẻ em: Liều lượng phải tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ, nên điều trị liều tối thiểu trong thời gian ngắn nhất hoặc dùng liều đơn cách ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Uống bù liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên chỉ uống khi còn cách xa liều dùng kế tiếp. Còn khi đến sát giờ dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như dự định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng quá liều: Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, ức chế tuyến thượng thận, chủ yếu xảy ra khi dùng thuốc liều cao kéo dài.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Methylboston 16 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Nhiễm nấm toàn thân.
– Nhiễm trùng toàn thân ngoại trừ trường hợp sử dụng biện pháp chống nhiễm trùng cụ thể.
– Đang sử dụng vắc xin virus sống.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường xảy ra nhiều nhất khi dùng thuốc liều cao và kéo dài. Dưới đây là một số tác dụng phụ đã được báo cáo trong thời gian dùng thuốc:
– Thường gặp:
+ Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
+ Tạo cảm giác ngon miệng, khó tiêu.
+ Lông rậm.
+ Đái tháo đường, đau khớp.
+ Đục thủy tinh thể, glocom.
+ Chảy máu cam.
– Ít gặp:
+ Chóng mặt, co giật, loạn thần, u giả ở não, nhức đầu, tâm trạng thay đổi thất thường, mê sảng, ảo giác.
+ Phù, tăng huyết áp.
+ Teo da, trứng cá, teo da, có vết thâm tím trên da.
+ Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận.
+ Giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng nồng độ glucose trong máu.
+ Loét dạ dày, thực quản, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm tụy.
+ Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thay đổi dược động học của các thuốc chuyển hóa qua enzym cytochrom P450, bao gồm:
+ Kháng sinh: Cyclosporin, Erythromycin.
+ Thuốc chống động kinh: Phenobarbital, Phenytoin, Primidone, Carbamazepin.
+ Thuốc chống nấm: Ketoconazol, Itraconazol.
+ Rifampicin, Rifabutin, Aminoglutethimide, Amphotericin B,…
– Thuốc lợi tiểu giảm Kali có thể làm giảm hoạt lực của Methylprednisolon.
– Có nguy cơ gây tăng đường huyết. Vì vậy, nên cần sử dụng liều Insulin
cao hơn trong điều trị đái tháo đường.
Để tránh xảy ra tương tác bất lợi, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Sử dụng thuốc kéo dài trong thời gian mang thai có thể làm giảm thể trọng của trẻ sơ sinh. Vì vậy, hãy cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc.
– Bà mẹ cho con bú: Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Theo báo cáo về tác dụng phụ, thuốc có thể làm giảm thị lực và gây rối loạn tinh thần có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, không nên thực hiện các hoạt động này khi xuất hiện tác dụng phụ.
Lưu ý đặc biệt khác
– Tăng tác dụng của thuốc khi sử dụng cho bệnh nhân suy chức năng tuyến giáp và xơ gan.
– Cần giảm dần liều trước khi ngừng sử dụng thuốc hẳn. Bởi vì nếu ngừng thuốc đột ngột có thể gây suy tuyến thượng thận cấp.
– Thận trọng khi sử dụng cho những người bị loãng xương, loét dạ dày, rối loạn tâm thần, đái tháo đường,…
– Thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển và tăng trưởng của trẻ sơ sinh khi dùng liều cao kéo dài. Khi điều trị cho các đối tượng này cần theo dõi cẩn thận.
– Thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh đối với những người bất ổn về cảm xúc, trầm cảm.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Methylboston 16 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Methylboston 16 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc đảm bảo chất lượng với giá cả phải chăng, quý khách hàng hãy đặt mua với chúng tôi thông qua số Hotline hoặc đặt trực tiếp trên website.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Sự tin tưởng của bạn là động lực thúc đẩy sự phát triển của cả hệ thống Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Methylboston 16 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng kháng viêm vượt trội, điều trị được nhiều loại bệnh.
– Dạng viên dễ sử dụng và bảo quản.
– Giá thành phù hợp với giá tiền của người dân.
Nhược điểm
– Có thể gây suy thượng thận cấp nếu dừng thuốc đột ngột.
– Có thể làm tăng nguy cơ loãng xương ở người già và cản trở quá trình phát triển ở trẻ em.
– Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác khi dùng chung.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.