Thuốc Agi-Beta là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 20 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Trong mỗi viên có chứa:
– Betamethasone 0,5mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Betamethason
– Là Corticosteroid tổng hợp, có hoạt lực Glucocorticoid rất mạnh nên nó mang đầy đủ đặc tính kháng viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
– Thuốc có tác dụng chống viêm mạnh hơn Prednisolon (0,75mg Betamethasone sẽ có hoạt lực tương đương với 5mg Prednisolon).
– Vì tác dụng Mineralocorticoid rất yếu, nên hoạt chất này phù hợp với những bệnh lý giữ nước.
– Ở liều cao, thuốc gây ức chế miễn dịch.
Chỉ định
Thuốc Agi-Beta kê đơn trong điều trị các bệnh đáp ứng với liệu pháp Corticosteroid, bao gồm:
– Bệnh thấp khớp:
+ Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến.
+ Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
+ Viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu.
+ Viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân.
– Bệnh Collagen:
+ Lupus ban đỏ toàn thân.
+ Xơ cứng bì, viêm da cơ.
– Dị ứng:
+ Cơn hen, hen phế quản mãn tính.
+ Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mãn tính.
+ Viêm phế quản dị ứng nặng.
+ Viêm da dị ứng.
+ Phản ứng quá mẫn với thuốc.
– Bệnh về da:
+ Tổn thương thâm nhiễm khu trú.
+ Lichen phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi.
+ Lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng.
+ Viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
– Bệnh nội tiết:
+ Suy vỏ thượng thận nguyên phát và thứ phát.
+ Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
+ Viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng nồng độ Canxi trong máu do ung thư.
– Bệnh về mắt: Viêm và dị ứng ở mắt và các bộ phận phụ như:
+ Viêm kết mạc dị ứng.
+ Viêm giác mạc.
+ Viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa.
+ Viêm dây thần kinh thị giác.
– Bệnh hô hấp:
+ Bệnh Sarcoid triệu chứng.
+ Tràn khí màng phổi, xơ hoá phổi.
– Bệnh tiêu hoá:
+ Viêm gan mãn tính tự miễn.
+ Bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại tràng có kèm theo xuất huyết.
– Bệnh máu:
+ Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn.
+ Thiếu máu tán huyết tự miễn.
+ Phản ứng truyền máu.
– Bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bạch cầu cấp ở trẻ nhỏ.
– Hội chứng thận hư.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên.
– Để giảm kích ứng đường tiêu hoá và khắc phục chứng khó tiêu, nên uống thuốc cùng với thức ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Liều khuyến cáo thường dùng: Uống 0,5-5mg/ngày.
– Tuỳ theo thể trạng của bệnh và đáp ứng lâm sàng, liều có thể nhắc lại từ 3-4 lần trong 24 giờ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Không uống gấp đôi liều chỉ định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều thường không xuất hiện sớm, trừ khi sử dụng liều cao liên tiếp. Một số tác dụng bất lợi toàn thân do sử dụng Corticosteroid kéo dài bao gồm:
+ Giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn.
+ Huy động calci và phospho, kèm theo loãng xương.
+ Tăng đường huyết.
+ Giảm tái tạo mô, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
+ Suy tuyến thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận.
+ Rối loạn hệ thần kinh, yếu cơ.
– Cách xử trí:
+ Ngộ độc cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu, lưu ý cần bằng chất điện giải, đặc biệt là natri và kali.
+ Nhiễm độc mạn: Ngưng sử dụng thuốc từ từ, điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.
Chống chỉ định
Thuốc Agi-Beta không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh nhân tâm thần.
– Người loét dạ dày và hành tá tràng.
– Người đang bị nhiễm khuẩn, nhiễm virus hoặc nhiễm nấm toàn thân.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian dùng thuốc, người bệnh có thể gặp phải những triệu chứng bất lợi sau:
– Thường gặp:
+ Mất kali, giữ natri và nước.
+ Kinh nguyệt không đều, hội chứng Cushing
+ Ức chế sự phát triển của thai nhi và trẻ nhỏ.
+ Giảm dung nạp đường, tăng nguy cơ đái đường, tăng nhu cầu insulin.
+ Yếu cơ, giảm khối lượng cơ, loãng xương, teo da, áp xe vô khuẩn.
– Ít gặp:
+ Sảng khoái, tâm trạng thay đổi thất thường, trầm cảm nặng, mất ngủ.
+ Glocom, đục thuỷ tinh thể.
+ Loét dạ dày có thể bị thủng hoặc xuất huyết, viêm tuỵ, viêm loét thực quản, đầy chướng bụng.
– Hiếm gặp:
+ Viêm da dị ứng, nổi mày đay, phù thần kinh mạch.
+ Tăng áp lực nội sọ lành tính.
– Khác: Phản ứng quá mẫn, hạ huyết áp, shook phản vệ.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Paracetamol: Tăng độc tính trên gan.
– Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Có thể không giảm bớt mà thậm chí làm tăng các chứng rối loạn tâm thần.
– Giảm hoạt lực của các thuốc chống tiểu đường dạng uống và Insulin do thuốc Agi-Beta có thể làm tăng nồng độ đường trong máu. Vì vậy, khi dùng phối hợp cần điều chỉnh liều của cả 2 thuốc.
– Glycosid tim: Tăng loạn nhịp và độc tính đối với tim, có thể kèm theo hạ kali huyết.
– Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin, Ephedrin: Giảm tác dung của Betamethasone.
– Estrogen: Có thể làm giảm đào thải, tăng thời gian bán thải của Betamethasone. Từ đó có thể làm tăng độc tính của thuốc.
– Thuốc chống đông loại Coumarin bị thay đổi sinh khả dụng khi dùng đồng thời với Betamethasone.
– Thuốc NSAIDs hoặc rượu: Tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hoá.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Đã có báo cáo trên lâm sàng về trường hợp giảm cân nặng của trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc cho người mẹ trong thời gian dài. Trong trường hợp điều trị ngắn hạn trước khi sinh để dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp, có thể không gây hại cho thai nhi. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, chỉ nên sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết, phải cân nhắc kỹ lưỡng giữ lợi ích đối với người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc phân bố được vào trong sữa mẹ và tiềm ẩn nguy cơ gây hại cho trẻ bú sữa mẹ vì nó có thể ức chế sự phát triển hoặc giảm năng tuyến thượng thận. Cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần theo dõi đáp ứng của cơ thể trước khi thực hiện các hoạt động này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nên sử dụng liều thấp nhất có thể kiểm soát được bệnh đang điều trị. Tuyệt đối không dừng thuốc đột ngột mà cần phải giảm liều từ từ vì có thể gây suy tuyến thượng thận cấp.
– Thận trọng khi dùng cho đối tượng mắc các bệnh lý sau:
+ Suy tim suy huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc.
+ Tăng huyết áp.
+ Đái tháo đường.
+ Động kinh, loạn tâm thần.
+ Glocom, thiểu năng tuyến giáp.
+ Suy gan hoặc suy thận.
+ Loãng xương.
+ Loét dạ dày.
– Đối với trẻ em, nên dùng liều tối thiểu trong thời gian ngắn nhất và điều trị cách nhật để giảm thiểu nguy cơ gây chậm lớn, chậm phát triển ở trẻ nhỏ.
– Theo dõi chặt chẽ các đáp ứng trên lâm sàng khi dùng cho người cao tuổi.
– Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn khi sử dụng thuốc liều cao.
– Không sử dụng vaccine sống đối với người đang điều trị bằng Corticosteroid đường toàn thân liều cao trong thời gian sử dụng và trong ít nhất 3 tháng sau.
– Chú ý cân bằng chất điện giải khi sử dụng thuốc kéo dài, cần giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và kali.
– Do thuốc có chứa lactose, nên không dùng cho những người không dung nạp được galactose, thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Điều kiện bảo quản
– Khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng mặt trời chiếu vào.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Agi-Beta giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Agi-Beta đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Agi-Beta có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên nén tiện lợi dễ sử dụng.
– Có tác dụng chống viêm mạnh hơn so với Prenisolon.
– Điều trị được nhiều loại bệnh.
Nhược điểm
– Có nguy cơ gây hại cho thai nhi và trẻ bú sữa mẹ.
– Dùng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, đục thuỷ tinh thể,…
– Cần sử dụng thận trọng cho nhiều đối tượng.
– Xảy ra nhiều tương tác với các thuộc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.