ALVERIN CITRAT (Alverin citratum) – Dược Điển Việt Nam 5

Nếu nội dung bài viết chưa chính xác, vui lòng thông báo cho chúng tôi tại đây
Alverin citrat

 

Alverin citrat là N-ethyl-3-phenyl-N-(3-phenylpropyl) propan-1-amin dihydro 2-hydroxypropan-1,2,3- tricarboxylat, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C20H27N.C6H8O7, tính theo chế phẩm đã làm khô.

Tính chất

Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, chảy ở khoảng 104 °C. Khó tan trong nước và methylen clorid, hơi tan trong ethanol 96 %.

Định tính Alverin citrat

Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của alverin citrat chuẩn.

pH

Dung dịch chế phẩm 0,5 % trong nước không có carbon dioxyd (TT) phải có pH từ 3,5 đến 4,5 (Phụ lục 6.2).

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng.

Dung dịch thử : Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi, thêm 2 ml amoniac (TT). Lắc dung dịch thu được 3 lần, mỗi lần với 15 ml methylen clorid (TT). Gộp các lớp dịch ở dưới, lắc với natri sulfat khan (TT), lọc và bốc hơi dịch lọc bằng cất quay ở nhiệt độ không quá 30 °C. Hòa tan cắn thu được bằng methylen clorid (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg tạp chất D chuẩn của alverin (tạp chất D citrat) trong 5 ml nước, thêm 1 ml amoniac (TT). Lắc dung dịch thu được 3 lần, mỗi lần với 5 ml methylen clorid (TT). Gộp các lớp dịch ở dưới, lắc với natri sulfat khan (TT), lọc và bốc hơi dịch lọc bằng cất quay ở nhiệt độ không quá 30 °C. Hòa tan cắn thu được bằng methylen clorid (TT), thêm 0,2 ml dung dịch thử và pha loãng thành 2,0 ml bằng methylen clorid (TT).

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng methylen clorid (TT). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml bằng methylen clorid (TT).

Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan alverin chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất C và E) có trong một lọ chuẩn bằng 1 ml methylen clorid (TT).

=> Đọc thêm: ALOPURINOL (Allopurinolum) – Dược Điển Việt Nam 5.

Điều kiện sắc ký:

Cột silica nung chảy, chiều dài 25 m, đường kính 0,32 mm, pha tĩnh poly(dimethyl)(diphenyl)siloxan (phim có độ dày 0,45 µm).

Khí mang: Khí heli dùng cho sắc ký.

Tốc độ dòng: 2,2 ml/min.

Tỷ lệ chia dòng: 1:11.

Nhiệt độ:

Thời gian (min) Nhiệt độ (°C)
Cột 0-7

7-13

13-21

21-24

24-39

120

120 → 240

240

240 → 290

290

Buồng tiêm 290
Detector 290

Detector: Ion hóa ngọn lửa.

Thể tích tiêm: 1 µl.

Cách tiến hành:

Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo alverin chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic các tạp chất C và E.

Thời gian lưu tương đối so với alverin (thời gian lưu khoảng 16 min): Tạp chất A khoảng 0,28; tạp chất B khoảng 0,29; tạp chất c khoảng 0,46; tạp chất D khoảng 0,97; tạp chất E khoảng 1,7.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chất D với pic của alverin ít nhất là 3,0.

Giới hạn:

Tạp chất A, B: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,1 %.

Tạp chất C: Không được quá 0,2 %.

Tạp chất D, E: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,3 %.

Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,10 %.

Tổng tất cả các tạp chất không được quá 1,0 %.

Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).

Ghi chú:

Tạp chất A: 1-cloro-3-phenylpropan.

Tạp chất B: 3-phenylpropan-1-ol.

Tạp chất C: N-ethyl-3-phenylpropan-1-amin.

Tạp chất D: N-(3-cyclohexylpropyl)-N-ethyl-3-phenylpropan-1-amin.

Tạp chất E: 3-phenyl-N,N-bis(3-phenylpropyl)propan-1-amin.

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

Dùng 0,5 g chế phẩm, thử theo phương pháp 7. Dùng 1 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).

(1,000 g; 80 °C ;2h).

Tro sulfat

Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng Alverin citrat

Hòa tan 0,375 g chế phẩm trong 50 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).

1 ml dung dịch acid percloric 0,1N (CĐ) tương đương với 47,36 mg C20H27N.C6H8O7.

=> Tham khảo: VIÊN NÉN ALOPURINOL (Tabellae Allopurinoli) – Dược Điển Việt Nam 5.

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Giãn cơ trơn, giảm co thắt.

Chế phẩm

Thuốc nang.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *