BARI SULFAT PHA HỖN DỊCH

0
2800

BARI SULFAT PHA HỖN DỊCH
Barii sulfas pro Suspensio

Bari sulfat pha hỗn dịch là hỗn hợp khô của bari sulfat với chất phân tán thích hợp, có thể chứa các chất thơm và các chất bảo quản, kháng khuẩn thích hợp.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau đây
Hàm lượng bari sulfat, BaS04, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Mục lục

Tính chất

Bột mịn, màu trắng hay trắng ngà.

Định tính BARI SULFAT PHA HỖN DỊCH

A. Đốt, rồi nung 1 g chế phẩm tới khối lượng không đổi. Lấy 0,2 g cắn thu được, thêm 5 ml dung dịch natri carbonat 50 % và đun sôi trong 5 min. Thêm 10 ml nước vào hỗn hợp và lọc. cắn trên phễu dùng cho phép thử B.
Acid hóa dịch lọc bằng dung dịch acid hydrocloric loãng (TT), thêm tiếp vài giọt dung dịch bari clorid 5 % (TT) sẽ có tủa trắng xuất hiện.
B. Rửa cắn còn lại trên phễu ở phép thử A 3 lần, mỗi lần với một ít nước. Hòa cắn với 5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và lọc, thêm vào dịch lọc 0,3 ml dung dịch acidsulfuric loãng (TT), tủa trắng được tạo thành. Tủa này không tan trong dung dịch natri hydroxyd loãng (TT).

pH

Từ 3,5 đến 8,5 (Phụ lục 6.2).
Dùng hỗn dịch chế phẩm trong nước có nồng độ bari sulfat 60 % (kl/kl) hay thấp hơn, như nồng độ dự kiến sử dụng để thử.

Bari hòa tan

Cân chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với 7,5 g bari sulfat, thêm 10 ml dung dịch acidhydrocloric 2 M (TT) và 90 ml nước, trộn đều. Đun sôi hỗn hợp trong 10 min, để nguội và lọc, rửa cắn bằng nước, gộp dịch lọc và dịch rửa và thêm nước vừa đủ 100 ml. Bốc hơi 50 ml dung dịch thu được, chú ý tránh để cháy. Thêm vào cắn 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT), 10 ml nước nóng, lọc. Thêm vào dịch lọc 0,5 ml dung dịch acidsufuric 1 M (TT) và để yên 30 min, dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2).

Mất khối lượng do làm khô 

Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
(1 g; 105 °C; 4 h)

Định lượng BARI SULFAT PHA HỖN DỊCH

Cân chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng 0,6 g bari sulfat vào chén platin (bạch kim), thêm 5 g natri carbonat khan (TT) và 5 g kali carbonat (TT), trộn đều.
Nung tới 1000 °C và duy trì ờ nhiệt độ này 15 min. Để nguội, dùng 150 ml nước chuyển cắn sang cốc dung tích 200 ml. Rửa chén với 2 ml dung dịch acidacetic 6 M (TT), gộp nước rửa vào hỗn dịch trong cốc. Làm lạnh trong nước đá gạn bỏ lớp dịch ở trên, chuyển toàn bộ cắn vào giấy lọc. Rửa cắn nhiều lần với dung dịch natri carbonat 2 % cho tới khi nước rửa hết sulfat, loại bỏ nước rửa. Thêm 5 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT) vào giấy lọc, dùng nước chuyển toàn bộ cắn vào cốc chứa, thêm 5 ml acidhydrocloric (TT) và pha lõang thành 100 ml với nước.
Thêm 10 ml dung dịch amoni acetat 40 % (TT), 25 ml dung dịch kali dicromat 10 % và 10 g ure (TT). Đậy cốc và để trong tủ sấy ở nhiệt độ 80°C đến 85 °C trong 16 h.
Lọc dung dịch khi còn đang nóng qua phễu xốp thủy tinh số 4. Đầu tiên rửa cắn với dung dịch kali dicromat 0,5 %, cuối cùng với 2 ml nước, sấy cắn thu được ở 105 °C tới khối lượng không đổi.
1 g cắn tương ứng với 0,9213 g BaS04.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Chất cản quang (không phối hợp) đường tiêu hóa.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây