Bột pha tiêm amoxicilin

0
4278

Bột pha tiêm amoxicilin
Amoxicillini pro injectione

Bột pha tiêm amoxicilin là bột kết tinh vô khuẩn của amoxicilin natri đóng trong lọ thủy tinh nút kín. Chỉ pha với nước vô khuẩn để tiêm ngay trước khi dùng.
Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận chung về “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng amoxicilin, C16H19N305S, phải từ 90,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Tính chất

Bột kết tinh trắng hoặc trắng ngà.

Định tính Bột pha tiêm amoxicilin

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 4.2) phải phù hợp với phổ hồng ngoại của amoxicilin natri chuẩn.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Aceton – dung dịch amoni acetat 15,4% đã được điều chỉnh đến pH 5,0 với acid acetic băng (10:90).
Dung dịch thử: Hòa tan một lượng chế phẩm trong dung dịch natri hydrocarhunat 4,2 % (TT) để được dung dịch có nồng độ amoxicilin 0,25 %.
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch amoxicilin trihydrat chuẩn 0,25 % trong dung dịch natri hydrocarbonat 4,2 % (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Pha dung dịch có chứa amoxicilin trihydrat chuẩn và ampicilin trihydrat chuẩn trong dung dịch natri hydrocarbonat 4,2 % (TT) để có nồng độ mồi
chất là 0,25%.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng.
Cho vào bình chứa hơi iod để phát hiện các vết.
vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương đương về vị trí, màu sắc, kích thước với vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi 2 vết của dung dịch đối chiếu (2) được tách rời rõ ràng.
C- Có phản ứng đặc trưng của ion natri (Phụ lục 8.1).

Giới hạn acid – kiềm

Pha chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) để được dung dịch chứa 10 % amoxicilin, pH phải từ 8,0 đến 10,0 (Phụ lục 6.2).

Nước

Không được quá 4,0 % (Phụ lục 10.3). Dùng 0,3 g bột thuốc

Nội độc tố vi khuẩn

Hòa tan một lượng chế phẩm trong nước BET (TT) để thu được dung dịch có nồng độ amoxicilin 10 mg/ml (dung dịch A). Giới hạn nội độc tố của dung dịch A là 2,5 EU/ml.
Tiến hành thử nghiệm sử dụng giá trị pha loãng cực đại của dung dịch A được tính từ độ nhạy của thuốc thử lysat sử dụng trong thử nghiệm (Phụ lục 13.2).

Chất phân hủy

Cân chính xác một lượng chế phẩm tương đương 0,24 g amoxicilin, thêm 25 ml đệm boric pH 9,0 và 0,5 ml dung dịch anhydrid acetic (TT), khuấy trong 3 min. Thêm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 4,6 và chuẩn độ ngay bằng dung dịch thủy ngân (II) nitrat 0,02 N (CĐ) bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch thủy ngân (II) nirat 0,02 N (CĐ) tương đương với 7,748 mg chất phân hủy (tính theo amoxicilin natri, C16H18N3NaO5S).
Chế phẩm không được có quá 9,0 % chất phân hủy, tính theo amoxicilin natri, C16H18N3Na05S.

Định lượng Bột pha tiêm amoxicilin

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Pha động A – pha động B (92 : 8).
Pha động A: Trộn 1 thể tích acetonitril (TT) với 99 thể tích dung dịch chứa 25 % (tt/tt) dung dịch kali dihydrophosphat 0,2 M (TT) đã được điều chỉnh đến pH 5,0 bằng dung dịch
natri hydroxyd 2 M (TT).
Pha động B: Trộn 20 thể tích acetonitril (TT) với 80 thể tích dung dịch chứa 25 % (tt/tt) dung dịch kali dihydrophosphat 0,2 M(TT) đã được điều chỉnh đến pH 5,0 bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M (att).
Dung dịch thử: Cân thuốc trong 10 lọ để tính khối lượng trung bình của thuốc trong một đơn vị chế phẩm, trộn đều rồi cân chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng 60 mg amoxicilin vào bình định mức 100 ml, thêm 80 ml pha động A, lắc trong 15 min sau đó lắc siêu âm trong 1 min rồi thêm pha động A vừa đủ đến vạch, trộn đều và lọc.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch amoxiđhn trihydrat chuẩn 0,070 % trong pha động A.
Dung dịch phân giải: Dung dịch có chứa 0,003 % amoxicilin trihydrat chuẩn và 0,0004 % cefadroxil chuẩn trong pha động A.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 µm) (cột Hypersil ODS là thích hợp).
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Detector quang pho từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Thể tích tiêm: 50 µm
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải. Thử nghiệm chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa 2 pic amoxicilin và cefadroxil không nhỏ hơn 2. Điều chỉnh thành phần của pha động để đạt yêu cầu độ phân giải trên (nếu cần)
Tiến hành sắc ký với lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng amoxicilin, C16H19N305S, trong một đơn vị chế phẩm từ diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn và dung dịch thử. và hàm lượng C16H19N305S trong
amoxicilin trihydrat chuẩn.

Bảo quản

Tránh ẩm, ở nhiệt độ không quá 25 °C.

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm beta-lactam.

Hàm lượng thường dùng

250 mg, 500 mg, 1000 mg, tính theo amoxicilin

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây