BỘT PHA TIÊM AMPICILIN

0
3235

BỘT PHA TIÊM AMPICILIN
Ampicillinipro injectione

Bột pha tiêm ampicilin là bột kết tinh vô khuẩn của ampicilin natri đóng trong lọ thủy tinh nút kín. Chỉ pha với nước vô khuẩn để tiêm ngay trước khi dùng.
Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận chung về “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng ampicilin, C16H19N304S, phải đạt từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Tính chất:

Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, tan trong nước.

Định tính BỘT PHA TIÊM AMPICILIN

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm
I: A C.
Nhóm II: B, C và D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ampicilin natri chuẩn.
Nếu phổ không phù hợp thì thực hiện như sau: Hòa tan một lượng chế phẩm tương ứng với 0,25 g ampicilin trong 5 ml
nước, thêm 0,5 ml dung dịch acid acetic 2 M (TT),
trộn đều và để yên 10 min trong nước lạnh. Lọc qua phễu thủy tinh xốp số 3, rửa cắn với 2 ml đến 3 ml hỗn hợp 9 thể tích aceton (TT) và 1 thể tích nước, làm khô cắn ở 60 °C trong 30 min và đo phổ hồng ngoại. Phổ hồng ngoại của cắn phải phù hợp với phổ hồng ngoại chuẩn của ampicilin trihydrat.
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có cùng thời gian lưu với pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
c. Chế phẩm phải có phản ứng đặc trưng của natri (Phụ lục 8.1).
D. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Aceton – dung dịch amoni acetat 15,4 % được điều chỉnh tới pH 5,0 bằng acid acetic băng 
(10:90).
Dung dịch thử: Hòa tan một lượng chế phẩm tương ứng với 25 mg ampicilin natri trong 10 ml dung dịch natri hydrocarbonat 4,2 % (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch ampicilin trihydrat chuẩn 0,25 % pha trong dung dịch natri hydrocarbonat 4,2 % (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa 0,25 % ampicilin trihydrat chuẩn và 0,25 % amoxicilin trihydrat chuẩn, pha trong dung dịch natri hydrocarbonat 4,2 % (TT).
Cách tiến hành: 
Chấm riêng biệt 2 µl mỗi dung dịch trên lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí, đặt bản mỏng vào bình có hơi iod đến khi xuất hiện các vết, quan sát dưới ánh sáng ban ngày. Trên sắc ký đồ thu được, vết chính của dung dịch thử và vết chính của dung dịch đối chiếu (1) phải giống nhau về vị trí, màu sắc và hình dạng. Phép thử chỉ có giá trị khi dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết tách biệt nhau rõ ràng.

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT), lắc kỹ (dung dịch A).
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong
nước vừa đủ 10 ml (dung dịch B).
Cả hai dung dịch đều phải trong. Nếu dung dịch đục thì
 không được đục hơn hỗn dịch đối chiếu II (Phụ lục 9.2).
Độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch B ở bước sóng 430 nm không được quá 0,15.

Giới hạn acid – kiềm 

Dung dịch chế phẩm 10 % trong nước không có carbon dioxyd (TT) có pH từ 8,0 đến 10,0. Đo trong vòng 10 min sau khi pha dung dịch (Phụ lục 6.2).

Nước 

Không được quá 2 % (Phụ lục 10.3). Dùng 0,3 g bột thuốc.

Chất hấp thụ iod

Hòa tan khoảng 0,100 g chế phẩm trong 20 ml nước, thêm 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và 25,0 ml dung dịch iod 0,02 M (CĐ). Định lượng ngay bằng dung dịch natri thiosufat 0,02 M (CĐ), dùng dung dịch hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị.
Song song làm mẫu trắng trong cùng điều kiện. Hiệu số
giữa hai lần chuẩn độ biểu thị lượng chất hấp thụ iod có mặt.
1 ml
dung dịch natri thiosulfat 0,02 M (CĐ) tương ứng với 0,7392 mg chất hấp thụ iod. Tính tỷ lệ phần trăm chất hấp thụ iod trong mẫu thử. Tổng tỷ lệ phần trăm chất hấp thụ iod và tỷ lệ phần trăm ampicilin natri (cả hai loại đều tính theo chất khan) không được ít hơn 97,5 %.
1 mg C16H19N304S được xác định ở mục Định lượng tương đương với 1,063 mg ampicilin natri, C16H19N3Na04S.

Nội độc tố vi khuẩn

Tiến hành thử theo chuyên luận “Phép thử nội độc tố vi khuẩn” (Phụ lục 13.2)
Hòa tan một lượng chế phẩm trong
nước BET (TT) để thu được dung dịch có nồng độ ampicilin 9,5 mg/ml (dung dịch A). Nồng độ giới hạn nội độc tố của dung dịch A là 1,5 EU/ml. Giá trị độ pha loãng tối đa của dung dịch A được tính từ độ nhạy của thuốc thử lysat dùng trong phép thử.

Định lượng BỘT PHA TIÊM AMPICILIN

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Nước – acetonitriỉ – dung dịch kali dihydrophosphat 1 M- dung dịch acid acetic 1 M (909: 80 : 10 : 1).
Dung dịch thử: Cân thuốc trong 10 lọ, tính khối lượng trung bình của thuốc trong một đơn vị chế phẩm, trộn đều.
Cân chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng 50 mg ampicilin vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml pha động, lắc cho tan, pha loãng bằng pha động đến vạch, lắc đều và lọc. Hút 10,0 ml dịch lọc, pha loãng thành 50,0 ml với pha động.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg ampicilin chuẩn vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml pha động, lắc cho tan, pha loãng bằng pha động đến vạch, lắc đều
và lọc. Hút 10,0 ml dịch lọc, pha loãng thành 50,0 ml với pha động.
Dung dịch phân giải: Dung dịch có nồng độ ampicilin chuẩn 200 mg/ml và cefradin chuẩn 20 mg/ml pha trong pha động.

Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh (5 µm) (cột Hypersii ODS là thích hợp).
Tốc độ dòng: 1.2 ml/min.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiêm dung dịch phân giải và điều chỉnh độ nhạy sao cho chiều cao của các pic ít nhất bằng nửa thang đo. Thử nghiệm chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa 2 pic ampicilin và cefađrin không nhỏ hơn 3,0. Nếu cần, có thể điều chỉnh thành phần pha động để đạt điều kiện trên. Thử nghiệm chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic của 6 lần tiêm dung dịch chuẩn nhỏ hơn 2,0 %.
Tiêm lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng ampicilin, C16H19N304S, trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C16H19N3O4S trong ampicilin chuẩn.

Bảo quản

Để nơi khô mát, nhiệt độ không quá 25 °C.

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm beta-lactam.

Hàm lượng thường dùng

500 mg, 1000 mg.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây