BỘT PHA TIÊM BENZYLPEMCILIN

0
4778

BỘT PHA TIÊM BENZYLPEMCILIN
Benzylpenicillini pro injectione

Bột pha tiêm benzylpcnicilin là bột kết tinh vô khuẩn của benzylpenicilin kali hoặc benzylpenicilin natri đóng trong ống thủy tinh hàn kín hoặc lọ thủy tinh nút kín. Chỉ pha với
“Nước vô khuẩn để tiêm” ngay tnrớc khi dùng.
Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận chung về “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng benzylpenicilin kali, C16H17N2K04S, hoặc benzylpenicilin natri, C16H17N2Na04S, phải từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.


Tính chất

Bột kết tinh trắng, vị hơi đắng, hơi có mùi đặc biệt.

Định tính

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải tương ứng với phổ hồng ngoại của benzylpenicilin kali chuẩn hoặc benzylpenicilin natri chuẩn.
B. Chế phẩm có phản ứng đặc trưng của ion kali hoặc natri (Phụ lục 8.1) và phản ứng của benzylpenicilin (Phụ lục 8.2).

Giới hạn acid – kiềm

Dung dịch 10 % chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) có pH từ 5,5 đến 7,5 (Phụ lục 6.2).

Độ trong và màu sắc dung dịch

Thêm nước vào 5 lọ hoặc ống tiêm (tùy theo cách đóng gói) để tạo dung dịch chứa 60 mg/ml (theo lượng ghi trên nhãn), dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3).

Mất khối lương do làm khô

Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
Dùng 1 g chế phẩm, sấy ở 100 °C đến khối lượng không đổi.

Chất gây sốt

Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu về thử chất gây sốt (Phụ lục 13.4).
Tiêm 1 ml dung dịch có chưaa 1,5 mg chế phẩm pha trong nước để pha thuốc tiêm cho 1 kg thỏ thí nghiệm.

Thử vô khuẩn

Chế phẩm phải vô khuẩn (Phụ lục 13.7).
Dùng 120 mg chế phẩm, làm mất hoạt tính bằng penicilinase rồi thử theo phương pháp màng lọc.

Định lượng BỘT PHA TIÊM BENZYLPEMCILIN

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động A: Hỗn hợp 10 thể tích dung dịch kali dihydro-phosphat 6,8 % đã được điều chỉnh tới pH 3,5 với dung dịch acidphosphoric 50% (TT), 30 thể tích methanol (TT) và 60 thể tích nước.

Pha động B: Hỗn hợp 10 thể tích dung dịch kali dihydro-phosphat 6,8 % đã được điều chỉnh tới pH 3,5 với dung dịch acidphosphoric 50 % (TT), 50 thể tích methanol (TT) và 40 thể tích nước.

Pha động: Hỗn hợp pha động A và pha động B (70 : 30).
Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa benzylpenicilin natri chuẩn hoặc benzylpenicilin kali chuẩn, nồng độ 0,10 % trong nước.
Dung dịch phân giải: Chứa benzylpenicilin natri chuẩn (hoặc benzylpenicilin kali chuẩn) 0,020 % và acid phenyl- acetic chuẩn 0,020 % trong nước.

Dung dịch thử: Cân nhanh thuốc trong từng đơn vị chế phẩm của 10 đơn vị chế phẩm (lọ), trộn đều. Cân chính xác một lượng chế phẩm tương ứng khoảng 80 mg benzylpenicilin pha trong 20,0 ml nước, lọc. Pha loãng thể tích dịch lọc với nước thành 4 thể tích.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 ram) chứa pha tĩnh C (5 pm) (Hypersii ODS là thích hợp).
Detector hấp thụ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thế tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch phân giải, độ phân giải giữa 2 pic chính thu được phải không nhỏ hơn 6,0. Nếu cần, điều chỉnh tỷ lệ của pha động A và pha động B để đạt yêu cầu trên.
Tiêm riêng biệt dung dịch thử và dung dịch chuẩn
Tính toán hàm lượng benzylpenicilin trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic chính thu được từ sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng muối benzylpenicilin để pha dung dịch chuẩn.
Hoạt lực lý thuyết của 1 mg benzylpeniciln natri là 1670 đơn vị.
Hoạt lực lý thuyết của 1 mg benzylpeniciln kali là 1600 đơn vị.

Bảo quản

Để ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 °C.

Loại thuốc

Kháng sinh.

Hàm lượng thường dùng

0,125 g; 0,312 g; 0,625 g hoặc 200 000 đơn vị; 500 000 đơn vị và 1 000 000 đơn vị.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây