Vỏ rễ phơi hay sấy khô của cây Câu kỳ (Lycium chinense Mill.) hay cây Ninh hạ câu kỳ (Lycium barbarum L.), họ Cà (Solanaceae).
Mô tả
Dược liệu là những mảnh vỏ cuộn tròn hình ống nhỏ hoặc hình máng, dài 3 cm đến 10 cm, rộng 0,5 cm đến 1,5 cm, dày 1 mm đến 3 mm. Mặt ngoài màu vàng xám đến vàng nâu, xù xì, với những đường vân nứt dọc, không đều, dễ bóc; mặt trong màu vàng nhạt đến vàng xám, tương đối nhẵn, có vân dọc nhỏ. Chất nhẹ và giòn, dễ bẻ gãy, mặt gãy không phẳng, lớp ngoài màu vàng nâu, lớp trong màu trắng xám. Mùi nhẹ, vị hơi ngọt sau đắng.
Vi phẫu
Lớp bần có 4 đến 10 hàng tế bào hoặc hơn. Tế bào mô mềm vỏ chứa tinh thể calci oxalat dạng cát thường tụ thành đám với nhiều hạt tinh bột. Đa số các bó tia libe phân cách bởi 1 hàng tế bào rộng; sợi đơn độc và rải rác, hoặc có 2 hay nhiều sợi hợp thành đám.
Định tính
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Toluen – aceton – acid formic (10: 1 :0,1).
Dung dịch thử: Lấy 1,5 g bột dược liệu, thêm 15 ml methanol (TT), lắc siêu âm 30 min, lọc. Cô dịch lọc trên cách thủy đến cạn. Hòa tan trong 1 ml methanol (TT) làm dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 1,5 g bột Đại cốt bì (mẫu chuẩn), chiết như mô tả ở phần Dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản ra để khô bản mỏng ở nhiệt độ phòng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng màu và cùng giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Xem thêm: Địa hoàng (rễ) – Dược Điển Việt Nam 5
Tro toàn phần
Không quá 11,0 % (Phụ lục 9.8).
Độ ẩm
Không quá 11,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 °c, 5 h).
Tỷ lệ vụn nát
Mảnh dưới 1,5 cm: Không quá 2,0 % (Phụ lục 12.12).
Chế biến
Thu hoạch vào đầu xuân và cuối thu, đào lấy rễ, rửa sạch, bóc lấy vỏ, phơi hoặc sấy khô, hoặc rửa sạch rễ, cắt thành từng đoạn 6 cm đến 12 cm, dùng dao rạch đến gỗ, cho vào đồ vỏ rễ bong ra, lấy vỏ đem phơi hoặc sấy khô.
Bào chế
Loại bỏ tạp chất và lõi gỗ còn sót lại, rửa sạch, phơi khô, cắt đoạn.
Bảo quản
Để nơi khô.
Tính vị, quy kinh
Cam, hàn. Vào các kinh phế, can, thận.
Công năng, chủ trị
Lương huyết, trừ cốt chưng, thanh phế, giáng hòa.
Chủ trị: Âm hư, sốt về chiều, cốt chưng, đạo hãn, phế nhiệt, ho khạc máu, nội nhiệt tiêu khát.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng từ 6 g đến 12 g. Dạng thuốc sắc.