DICLOFENAC NATRI

0
10109

Diclofenacum natricum

C14H10Cl2NNaO2                       p.t.l: 318,1
Diclofenac natri là natri 2-[(2,6-diclorophenyl)amino]phenyl] acetat, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 %C14H10Cl2NNaO2, tính theo chế phẩm đã làm khô.

Tính chất

Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng, hút ẩm nhẹ. Dễ tan trong methanol, tan trong ethanol 96 %, hơi tan trong nước, khó tan trong aceton.
Chảy ở khoảng 280 °C kèm theo phân hủy.

Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, D.
Nhóm II: B, C, D
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của diclofenac natri chuẩn.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF 254
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc – methanol – ethyl acetat (10 : 10 : 80).
Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 25 mg diclofenac natri chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2); Hòa tan 10 mg indomethacin chuẩn trong dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 2 ml bằng dung dịch đối chiếu (1).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 μl của mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 10 cm. Để bản mỏng khô ngoài không khí và soi dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải giống về vị trí và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết tách rõ ràng.
C. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 10 ml ethanol 96 % (TT). Hút 1 ml dung dịch thu được thêm 0,2 ml hỗn hợp đồng thể tích (pha ngay trước khi sử dụng) của dung dịch kalifericyanid 0,6% và. dung dịch sắt (ỊII) clorid 0,9 %.
Để yên khoảng 5 min, tránh ánh sáng. Thêm 3 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT). Để yên khoảng 15 min, tránh ánh sáng. Dung dịch xuất hiện màu xanh lam và tủa được tạo thành.
D. Hòa tan 60 mg chế phẩm trong 0,5 ml methanol (TT) và 0,5 ml nước. Dung dịch phải cho phản ứng đặc trưng của ion natri (Phụ lục 8.1).

Độ trong của dung dịch

Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2). Độ hấp thụ của dung dịch (Phụ lục 4.1) đo ở bước sóng 440 nm không được lớn hơn 0,05.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hỗn hợp A – methanol (34 : 66)

Hỗn hợp A: 1000 ml dung dịch có chứa 0,5 g acid phosphoric (TT) và 0,8 g natri dihydrophosphat (TT), được điều chỉnh về pH 2,5 bằng acid phosphoric (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hút 2,0 ml dung dịch thử pha loãng với methanol (TT) thành 100,0 ml. Hút 1,0 ml dung dịch này pha loãng với methanol (TT) thành 10,0 ml.
Dung dịch đối chiếu (2): Hút 1,0 ml dung dịch thử chuyển vào bình định mức 200 ml thêm 5,0 ml dung dịch tạp chất A chuẩn của diclofenac trong methanol (TT) nồng độ 0 2 mg/ml và pha loãng bằng methanol (TT) đến định mức, lắc đều.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi end-capped octylsililyl silica gel cho sắc ký (5 μm).
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min
Thể tích tiêm: 20 μl.
Thời gian chạy sắc ký bằng 1,5 lần thời gian lưu của diclofenac.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu (2), với điều kiện sắc ký đã mô tả ở trên, thời gian lưu của pic tạp chất A khoảng 12 min, của pic diclofenac khoảng 25 min. Độ phân giải giữa 2 pic không nhỏ hơn 6,5.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1). Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1) (0,2 %). Tổng diện tích các pic phụ không được lớn hơn 2,5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %). Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,25 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).
Ghi chú:
Tạp chất A: 1-(2,6-diclorophenyl)-1,3-dihydro-2H-indol-2-on.

Kim loại nặng

Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong 20 ml methanol (TT) và tiến hành thử theo phương pháp 8. Chuẩn bị dung dịch đối chiếu từ dung dịch chì mẫu 1 phần triệu thu được bằng cách pha loãng dung dịch chì mẫu 100 phần triệu Pb (TT) với methanol (TT).

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 0.5 % (Phụ lục 9. 6).
(1,000 g; 100 °c đến 105 °C; 3 h)

Định lượng

Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 60 ml acid acetic băng (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acidpercloric 0, 1 N (CĐ).
Xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10. 2).1 ml dung dịch acidpercloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 31,81 mg C14H10Cl2NNaO2.

Bảo quản

Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Thuốc chống viêm không steroid.

Chế phẩm

Viên nén, thuốc tiêm

5/5 - (1 bình chọn)

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây