ĐỒNG SULFAT KHAN

0
2902

Cupri sulfas anhydricus

CuSO4                          P.t.l: 159,6
Chế phẩm phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % CuSO4 , tính theo chế phẩm đã làm khô

Tính chất

Bột màu xám xanh, rất hút ẩm.
Dễ tan trong nước, khó tan trong methanol, thực tế không tan trong ethanol 96 %.

Định tính

A Thêm vài giọt dung dịch amoniac 2 M (TT) vào 1 ml dung dịch S (xem Độ trong của dung dịch), tủa màu xanh lam tạo thành. Tủa này tan khi cho thêm dung dịch amoniac 2 M (TT) và dung dịch có màu xanh lam đậm.
B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Mất khối lượng do làm khô.
C. Pha loãng 1 ml dung dịch S thành 5 ml bằng nước, thêm 1 ml dung dịch acid hỵdrocloric 2 M (TT) và vài giọt dung dịch bari clorid 5 % (TT), tủa trắng xuất hiện.

Độ trong của dung dịch

Dung dịch S: Hòa tan 1,6 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50 ml bằng nước.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2).

Clorid

Không được quá 0,015 % (Phụ lục 9.4.5).
Pha loãng 10 ml dung dịch S thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử. Quan sát dọc theo ống nghiệm trên nền đen.

Sắt

Không được quá 0,015 %.
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,32 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 2,5 ml acid nitric không có chì (TT) và pha loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Dung dịch chuẩn: Pha các dung dịch chuẩn bằng cách dùng dung dịch sắt chuẩn 20 phần triệu Fe (TT), thêm 2.5 ml acid nitric không có chì (TT) và pha loãng thành 25.0 ml bằng nước.
Đo độ hấp thụ ở bước sóng 248,3 nm, dùng đèn cathod rỗng sắt làm nguồn bức xạ và ngọn lửa acetylen – không khí nén.

Chì

Không được quá 80 phần triệu.
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 1). Tiến hành theo một trong hai phương pháp dưới đây.
Phương pháp 1
Dung dịch thử: Hòa tan 1,6 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 2,5 ml acid nitric không có chì (TT) và pha loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Dung dịch chuẩn: Pha các dung dịch chuẩn bằng cách dùng dung dịch chì chuẩn 100 phần triệu Pb (TT), thêm 2.5 ml acid nitric không có chì (TT) và pha loãng thành 25.0 ml bằng nước.
Đo độ hấp thụ ở bước sóng 217,0 nm, dùng đèn cathod rỗng chì làm nguồn bức xạ và ngọn lửa acetylen – không Khí nén

Phương pháp 2
Dung dịch thử: Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid nitric 1 % [được chuẩn bị bằng cách pha loãng acid nitric không có chì (TT) trong nước khử ion] và pha loãng thành 25 ml bằng cùng dung môi.
Dung dịch chuẩn: Pha loãng dung dịch chì chuẩn 1000 phần triệu Pb (TT) bằng dung dịch acid nitric 1 % để thu được các dung dịch chì chuẩn có nồng độ lần lượt là 1,2,4 phần triệu. Sử dụng các dung dịch này để xây dựng đường chuẩn.
Đo độ hấp thụ ở bước sóng bước sóng 217,0 nm trên thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử được trang bị đèn cathod rỗng chì làm nguồn bức xạ và ngọn lửa acetylen – không khí nén. Tính toán hàm lượng chì (theo phần triệu) trong mẫu thử dựa trên đường chuẩn thiết lập và độ hấp thụ đo được của dung dịch thử.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
(0,500 g; 250 °C).

Định lượng

Hòa tan 0,125 g chế phẩm trong 50 ml nước, thêm 2 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) và 3 g kali iodid (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ), chỉ thị là 1 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) cho vào cuối phép chuẩn độ.
1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ) tương đương với 15,96 mg CuSO4 .

Bảo quản

Trong đồ đựng kín.

Loại thuốc

Điều trị thiếu hụt đồng.

5/5 - (2 bình chọn)

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây