Công thức điều chế:
Iod 1 g
Kali iodid 2 g
Nước tinh khiết (mới đun sôi để nguội) vđ 100 ml
Hòa tan kali iodid và iod trong khoảng 3 ml nước, khuấy kỹ cho tan hết, sau đó thêm nước vừa đủ 100 ml.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Dung dịch thuốc” (Phụ lục 1.3) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng Iod và Kali iodid
Hàm lượng của iod, I, và hàm lượng của kali iodid, KI, từ 95,0 % đến 105 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Dung dịch trong, màu đỏ sẫm, mùi iod.
=> Xem thêm: VIÊN NÉN INDOMETHACIN (Tabellae Indomethacini) – Dược Điển Việt Nam 5.
Định tính
A. Nhỏ 1 giọt chế phẩm vào 1 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) sẽ xuất hiện màu xanh tím.
B Lấy vài ml chế phẩm cho vào một bát sứ, bốc hơi trên cách thủy cho khô và đốt nhẹ cho bay hết iod tự do. Hòa tan cắn vào một ít nước. Dung dịch thu được phải cho các phản ứng của kali và iodid (Phụ lục 8.1).
Định lượng
Iod: Lấy chính xác 20 ml chế phẩm, thêm 10 ml nước. Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ). Vào lúc gần cuối chuẩn độ, khi dung dịch đã rất nhạt màu, thêm vài giọt dung dịch hồ tinh bột (TT).
1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ) tương đương với 12,69 mg Iod.
Kali iodid: Lấy chính xác 10 ml chế phẩm, thêm 20 ml nước, 40 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT), chuẩn độ bằng dung dịch kali iodat 0,05 M (CĐ) cho đến khi màu nâu sẫm chuyển sang nâu nhạt, thêm 1 ml dung dịch amaranth S 0,2% (TT) rồi tiếp tục chuẩn độ chậm cho đến khi màu đỏ chuyển sang vàng nhạt.
Số gam kali iodid chứa trong 100ml chế phẩm được tính bằng công thức:
0,166 x [n1 – (n2/4)]
Trong đó:
n1 là số ml dung dịch kali iodat 0,05 M (CĐ).
n2 là số ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ) đã dùng trong phép định lượng iod.
=> Tham khảo: IOD (Iodum) – Dược Điển Việt Nam 5.
Bảo quản
Chế phẩm bảo quản trong chai thủy tinh màu, nút kín, để ở nơi mát.
Pha dung dịch chuẩn độ Iod 0,1N từ dung dịch Iod 0,1N (K=1,000) là phương pháp gì ?