DUNG DỊCH METHADON HYDROCLORID ĐẬM ĐẶC

0
1736

Solutio Methadoni hydrocloridi Concentrata peroralunt
Là dung dịch thuốc uống chứa methadon hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Dung dịch thuốc” (Phụ lục 1.3) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng methadon hydroclorid, C21H27NO.HCl, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Định tính


A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254
Dung môi khai triển: Ethanol 96 % – acid acetic băng – nước (5:3:2)
Dung dịch thử: Lắc một lượng dung dịch chế phẩm tương đương với khoảng 5 mg methadon hydroclorid với 5 ml dung dịch natri carbonat 10,6 %. Chiết bằng 5 ml cloroform (TT), sử dụng dịch chiết cloroform.

Dung dịch đối chiếu: Dung dịch methadon hydroclorid chuẩn 1 mg/ml pha trong cloroform (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí.
Quan sát bản mỏng dưới ánh sáng tử ngoại ở 254 nm. Sau đó phun dung dịch thuốc thử kali iodobismuthat loãng (TT), quan sát dưới ánh sáng thường, sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải cho vết tương ứng về vị trí, hình dạng và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu khi quan sát bằng cả hai cách.
B. Chế phẩm phải cho phản ứng A của clorid (Phụ lục 8.1).

pH

Từ 1,0 đến 6,0 (Phụ lục 6.2).

Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch kali dihydrophosphat 0,033 M – acetonitril (60 : 40), điều chỉnh đến pH 4,0 bằng acid phosphoric (TT), lọc, lắc siêu âm để đuổi khí. Điều chỉnh tỷ lệ pha động nếu cần.
Dung dịch thử: Chuyển chính xác một lượng chế phẩm tương đương với 50 mg methadon hydroclorid vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng pha động đến vừa đủ, lắc đều. Hút chính xác 10,0 ml này vào bình định mức 25 ml, pha loãng bằng pha động đến vừa đủ, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 μm.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác và hòa tan một lượng chất chuẩn methadon hydroclorid trong pha động để thu được dung dịch chuẩn có nồng độ khoảng 0,4 mg/ml.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C6- Phenyl (5 |im) (Cột Gimini – Phenomenex C6-Phenyl 110A là thích hợp).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,3 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký đối với dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết của cột không nhỏ hơn 1500, hệ số đối xứng không quá 2,0 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic methadon hydroclorid trong 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng methadon hydroclorid, C21H27NO.HCl, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C21H27NO.HCl của methadon hydroclorid chuẩn.

Bảo quản

Thuốc gây nghiện. Bảo quản trong bao bi kín, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Thuốc chủ vận opioid, giảm đau.

Hàm lượng thường dùng

10 mg/ml.

Nhãn

Cần ghi rõ dung dịch phải pha loãng trước khi dùng.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây