Là kem bôi da chứa promethazin hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận ‘Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc” (Phụ lục 1.12) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng
Promethazin hydroclorid, C17H20N2S.HCl, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Kem màu trắng đục, thể chất mềm, mịn, đồng nhất.
Định tính
A. Chuyển một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng 50 mg promethazin hydroclorid, vào cốc có mỏ dung tích 100 ml. Thêm 25 ml dung dịch acid hydrocloric 0, 01 M (TT), làm nóng trong cách thủy ở 60 °C, lắc siêu âm 5 min. Làm lạnh trong nước đá 30 min, lọc, chuyển dịch lọc vào bình gạn dung tích 100 ml. Thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT) và 4 ml carbon disulfid (TT) lắc kỹ trong 2 min. Lấy lớp dịch chiết carbon disulfid, ly tâm (nếu cần) và lọc qua giấy lọc khô để thu được dung dịch trong. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của dung dịch thu được phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của dung dịch promethazin hydroclorid chuẩn được chuẩn bị như sau: Hòa tan 50 mg promethazin hydroclorid chuẩn trong 25 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) và chuyển vào bình gạn dung tích 100 ml. Thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT) và 4 ml carbon disulfid (TT) lắc kỹ trong 2 min. Lấy lớp dịch chiết carbon disulfid, ly tâm (nếu cần) và lọc qua giấy lọc khô để thu được dung dịch trong.
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic promethazin hydroclorid trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Xem thêm: PROMETHAZIN HYDROCLORID (Promethazini hydrochloridum) – Dược Điển Việt Nam 5
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Pha động: Nước đã được điều chỉnh đến pH 2,3 bằng acid acetic băng – methanol (55 : 45). Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng chế phẩm, tương ứng với khoảng 10 mg promethazin hydroclorid, vào cốc có mỏ dung tích 100 ml. Thêm khoảng 30 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT), làm nóng trong cách thủy ở 60 °C và siêu âm khoảng 3 min. Lặp lại quá trình hòa tan trên thêm hai lần nữa, mỗi lần với 10 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT). Chuyển toàn bộ dung dịch trong cốc vào bình định mức dung tích 50 ml, tráng rửa cốc bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và gộp dịch rửa vào bình định mức. Để nguội và thêm dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) vừa đủ đến vạch, trộn đều. Làm lạnh trong nước đá trong khoảng 30 min. Lọc qua giấy lọc và bỏ dịch lọc đầu, sau đó để dịch lọc về nhiệt độ phòng. Hút chính xác 5,0 ml dịch lọc trên vào bình định mức 50 ml và pha loãng bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) vừa đủ đến vạch, trộn đều.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch promethazin hydroclorid chuẩn 0,002 % trong dung dịch acid hydrocloric 0,1M (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký:
Tiến hành sắc ký lặp lại 6 lần đối với dung dịch chuẩn, phép thử chỉ có giá trị khi: số đĩa lý thuyết của cột, tính theo pic promethazin hydroclorid, không dưới 3000; độ phân giải giữa pic promethazin hydroclorid và pic tạp (có thời gian lưu tương đối khoảng 1,1 – 1,2) ít nhất là 2,0; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic promethazin hydroclorid không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt các dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng phần trăm promethazin hydroclorid, C17H20N2S. HCl , trong chế phẩm so với lượng ghi trên nhãn, dựa theo diện tích pic promethazin hydroclorid trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C17H20N2S. HCl đã biết của promethazin hydroclorid chuẩn.
Xem thêm: THUỐC TIÊM PROGESTERON (Injectio Progesteroni) – Dược Điển Việt Nam 5
Bảo quản
Nơi khô mát, trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin, chống dị ứng.
Hàm lượng thường dùng
2 %