Fixlo Plus là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Pharmaxx Inc, Mỹ.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 60 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Mỗi viên nang mềm bao gồm:
– Glutathione 500mg.
– Kẽm Oxyd 30 mg.
– Vitamin C 30 mg.
– Vitamin E 30 IU.
– Vitamin A 2000 IU.
– Phyllanthus niruri Ext 10:1 (chiết xuất Diệp hạ châu) 25 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của sản phẩm
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Glutathione là một chất chống Oxy hóa rất mạnh, tham gia vào quá trình hình thành các mô, tổ chức, Protein trong cơ thể.
– Kẽm Oxyd khi đi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa thành Kẽm. Đây là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein và phân chia tế bào. Thiếu Kẽm có thể dẫn đến thiếu máu, thấp lùn, thiểu năng sinh dục, vết thương lâu lành…
– Vitamin C hay được biết đến với tên gọi khác là Acid Ascorbic. Giúp tăng cường hệ miễn dịch, chống Oxy hóa và tham gia vào quá trình tái tạo Collagen ở da.
– Vitamin E thường được dùng để giúp da được mịn màng, tươi trẻ, giảm thiểu nếp nhăn.
– Vitamin A là một loại Vitamin không thể thiếu với mắt, giúp tăng cường hoạt động thị giác, bảo vệ mắt, chống sự thoái hóa của điểm vàng. Ngoài ra nó còn có tác dụng kháng viêm, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
– Chiết xuất Diệp hạ châu là loại dược liệu được sử dụng phổ biến để điều trị các bệnh về gan như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ,…
Chỉ định
Sản phẩm được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Thường xuyên sử dụng kháng sinh, thuốc ức chế miễn dịch và các nguyên nhân khác cần tăng cường miễn dịch.
– Nhiễm khuẩn, suy giảm chức năng gan.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước khoảng 250 – 300 ml.
– Nên uống thuốc vào một thời điểm cố định trong ngày để đảm bảo hiệu quả của thuốc.
– Sau khi mở lọ sản phẩm để lấy thuốc thì phải đóng lại ngay. Không được mở nắp quá lâu vì không khí bên ngoài dễ xâm nhập gây hỏng thuốc.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ, dược sĩ hoặc tham khảo liều sau:
– Thường dùng liều cao để điều trị. Sau khi bệnh có dấu hiệu thuyên giảm, duy trì liều 2 – 3 viên mỗi ngày, 3 – 5 ngày uống 1 lần hoặc uống hàng ngày đến khi hết bệnh.
– Người bị ung thư:
+ Hỗ trợ điều trị giải độc: Uống 6 viên/lần/ngày, liên tục 15 đến 20 ngày.
+ Dùng 6 – 10 viên/lần trước và sau khi xạ trị 2 giờ.
+ Phòng bệnh ung thư: 2 viên/ngày, mỗi 4 ngày dùng 1 lần.
– Giải độc thuốc và kim loại nặng: Uống từ 2 – 4 viên/lần/ngày tùy theo mức độ bệnh.
– Tai biến mạch máu não: 6 viên/ngày.
– Tăng số lượng và chất lượng tinh trùng: 5 viên/ngày dùng liên tục trong 10 ngày.
– Bệnh đường tiêu hoá:
+ Ngộ độc cấp, xơ gan: 6 viên/lần/ngày, mỗi 8 ngày uống 1 lần. Trẻ dưới 14 tuổi dùng nửa liều so với người lớn.
+ Viêm gan virus: 3 viên/lần/ngày, 15 ngày/lần. Các bệnh đường tiêu hóa khác uống 2 viên/ngày.
– Đái tháo đường: Uống mỗi lần 3 viên, mỗi 10 ngày uống 1 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Có thể uống bù nếu còn xa thời điểm dùng liều kế tiếp. Nếu không, uống tiếp như bình thường, không được uống gấp đôi.
Quá liều:
– Triệu chứng: Hiện chưa ghi nhận trường hợp bất thường nào khi sử dụng sản phẩm quá liều.
– Xử trí: Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ hay dược sĩ.
Chống chỉ định
Không sử dụng với những người quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.
Tác dụng không mong muốn
Hiện chưa có ghi nhận về các tác dụng phụ khi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên, một vài thành phần trong sản phẩm có thể gây tác dụng phụ, ví dụ Glutathione làm bụng đầy hơi, chuột rút cơ bụng, dị ứng,…
Báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ nếu xuất hiện các phản ứng bất thường khi dùng để được tư vấn và điều trị kịp thời.
Tương tác thuốc
Đến nay vẫn chưa có ghi nhận hay nghiên cứu nào về tương tác của sản phẩm với các thuốc khác.
Mặc dù vậy, Vitamin A trong sản phẩm có thể tương tác với kháng sinh Tetracyclin có thể tăng áp lực nội sọ gây nhức đầu, giảm thị lực. Hoặc Vitamin C có thể phá hủy Vitamin B12 nếu sử dụng cùng nhau,…
Cần thông báo với bác sĩ hay dược sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả nhất.
Lưu ý khi sử dụng sản phẩm và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có đầy đủ thông tin, báo cáo về tính an toàn khi sử dụng sản phẩm cho các đối tượng này. Cần thận trọng, cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ, tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó có thể sử dụng được.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
– Không dùng sản phẩm quá hạn sử dụng, có dấu hiệu thay đổi nhãn mác, viên thuốc đổi máu, biến dạng, chảy nước.
– Những người có tiền sử bệnh dạ dày, bị viêm loét dạ dày tá tràng, sỏi đường tiết niệu cần thận trọng. Vì trong thành phần sản phẩm có một số chất mang tính Acid và tăng nguy cơ xuất hiện sỏi ví dụ như Vitamin C.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Fixlo Plus giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Sản phẩm được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Dược Điển Việt Nam với lời hứa thương hiệu, cam kết: Ở đâu RẺ nhất, chúng tôi RẺ hơn. Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp 10 lần. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Fixlo Plus có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giúp tăng cường sức đề kháng rất hiệu quả.
– Dạng viên mềm nên dễ dùng, dễ nuốt.
– Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
Chưa thu thập đủ thông tin về tác dụng phụ cũng như tương tác của sản phẩm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.