Thuốc Gadacal là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 10 ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Một ống 10ml Gadacal có thành phần:
– L-Lysin hydroclorid 200mg.
– Calci glycerophosphat 210mg tương đương Calci 40mg, Phospho 21mg.
– Vitamin A (Retinyl palmitat) 1000IU.
– Vitamin D3 (Cholecalciferol) 100IU.
– Vitamin E (dl-alpha-Tocopheryl acetat) 10mg.
– Vitamin C (Acid ascorbic) 12mg.
– Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 3mg.
– Vitamin B2 (Riboflavin) 3mg.
– Vitamin B6 (Pyridoxin.HCl) 2mg.
– Tá dược: nước tinh khiết, Natri citrat, Acid citric, Natri saccarin, Butylated hydroxytoluene, Acid benzoic, Polysorbat 80, Ethanol 90°, Dinatri edetat, tinh dầu cam vừa đủ 1 ống.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
*L-Lysin, Calci và Phospho: rất cần thiết cho sự tăng trưởng bình thường, đặc biệt phát triển khối cơ, xương. Khi vào cơ thể, tham gia vào quá trình tạo nên Carnitine- Acid amin có trong hầu hết các tế bào. Đồng thời, tham gia vào vận chuyển chất béo.
*Các vitamin và khoáng chất:
– Tham gia vào quá trình chuyển hóa cơ bản ở người.
– Bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây hại cho cơ thể như rượu, hóa chất, vi khuẩn,…
– Tăng cường sức khỏe và hỗ trợ điều trị các bệnh lý.
Chỉ định
Gadacal được dùng cho những trường hợp sau:
– Bổ sung Lysin, Calci và các vitamin.
– Trẻ không muốn ăn, chậm lớn, hay ốm.
– Cơ thể suy nhược.
– Hồi phục sức khỏe sau ốm, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật, làm việc căng thẳng.
– Dự phòng và hỗ trợ điều trị thiếu vitamin và khoáng chất.
Cách dùng
Cách sử dụng
Uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
– Mỗi lần sử dụng một ống.
– Trẻ em dưới 1 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
– Trẻ em từ 1-3 tuổi: 1 ống/ngày.
– Trẻ em từ 4-12 tuổi: 2 ống/ngày.
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 3-4 ống/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Không dùng thêm thuốc để bù liều.
Khi quá liều
– Bệnh nhân có thể xuất hiện một số triệu chứng như khô tóc, buồn nôn hoặc nôn, chán ăn, với liều lượng như sau:
+ Vitamin A với liều 100.000 IU/ngày, liên tục trong 10-15 ngày.
+ Hoặc 8000 IU/ngày đối với phụ nữ có thai.
– Nếu quá liều và gặp phải những dấu hiệu trên, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Gadacal không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
– Thừa Vitamin A.
– Tăng Calci huyết.
– Nhiễm độc Vitamin D.
Tác dụng không mong muốn
*Vitamin A liều cao kéo dài gây ngộ độc Vitamin A với biểu hiện:
– Người lớn: Mệt mỏi, chán ăn, sụt cân, buồn nôn hoặc nôn, dễ bị kích thích, rối loạn tiêu hóa, môi nứt nẻ, da bị thay đổi, tóc rụng, dễ gãy, thiếu máu, Calci máu cao, xương khớp bị đau, phù dưới da.
– Trẻ em: tăng áp lực nội sọ, thị giác bị rối loạn, dọc phần xương dài bị sưng đau, phù gai mắt.
– Xuất hiện từ 6-24 giờ. Các triệu chứng hầu hết biến mất sau khi ngừng thuốc.
*Khi quá liều Vitamin D3 sẽ gây ngộ độc Vitamin D và tăng Calci huyết với triệu chứng:
– Thường gặp: Cơ thể mệt mỏi, đau đầu, ngủ gà, chán ăn, buồn nôn, táo bón hoặc tiêu chảy, ù tai, giảm trương lực cơ, dễ bị kích động, đau xương.
– Ít gặp hoặc hiếm gặp: rối loạn chức năng thận, chậm phát triển ở trẻ em, loãng xương ở người già, huyết áp tăng, giảm trọng lượng cơ thể, rối loạn chuyển hóa.
Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau:
– Neomycin, parafin lòng: giảm hấp thu Vitamin A.
– Cholestyramin: giảm hấp thu Vitamin A,D ở ruột.
– Colestipol hydroclorid, dầu khoáng quá mức, Corticoid, Glycosid tim: giảm hấp thu vitamin D.
– Thuốc lợi niệu Thiazid: tăng Calci huyết.
– Phenobarbital, Phenotoin: giảm nồng độ 25-Hydroxyergocalciferol, 25-Hydroxy-Colecalciferol, chuyển Vitamin D3 thành những chất chuyển hóa không có hoạt tính.
– Levodopa: bị giảm hiệu quả tác dụng.
– Clopromazin, Adriamycin, Imiprazin, Amitriptilin: cản trở hấp thu Vitamin B2 ở ruột.
– Isotretinoin: giống như triệu chứng khi dùng Vitamin A quá liều.
– Thuốc tránh thai đường uống: tăng nồng độ Vitamin A trong huyết tương.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng sản phẩm và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo nào cho thấy Gadacal ảnh hưởng đến em bé cũng như phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. Tuy nhiên, khi sử dụng phải tuyệt đối tuân thủ liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Gadacal chưa có báo cáo gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Không sử dụng khi dung dịch bị vẩn đục, chuyển mùi khó chịu hoặc hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Gadacal giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay Gadacal đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 240.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Gadacal có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Cung cấp đầy đủ Lysin và các Vitamin cần thiết cho cơ thể.
– Có vị cam tạo cảm giác dễ uống.
– Được phép sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc khác.
– Hậu quả nghiêm trọng khi sử dụng quá liều.
– Giá thành khá cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.