Lorastad 10mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Stada Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên chứa:
– Loratadin 10mg.
– Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngỏ, talc, povidon K30, magnesi stearat, màu vàng quinoline vừa đủ cho một viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Loratadin
Loratadin là chất kháng Histamin ba vòng với hoạt tính chọn lọc trên thụ thể H1. Cơ chế hoạt động của Loratadin như sau:
Trong cơ thể, Histamin là một chất trung gian hóa học. Tới nay người ta đã tìm thấy 4 loại thụ thể là H1, H2, H3, H4. Khi Histamin gắn kết với các thụ thể H1 sẽ gây ra các phản ứng như ngứa, giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch, co thắt cơ trơn hô hấp… Các phản ứng này có thể gây khó chịu cho bệnh nhân. Loratadin có tác dụng làm giảm các triệu chứng trên bằng cách không cho Histamin gắn vào thụ thể H1.
Chỉ định
Thuốc Lorastad 10mg được chỉ định trong các trường hợp viêm mũi dị ứng và nổi mề đay mãn tính.
Cách dùng
Cách sử dụng
Uống cả viên với một cốc nước vào sau bữa ăn trưa hoặc tối. Không nên nhai, nghiền hay bẻ viên.
Kết hợp với việc dùng thuốc để giảm nhanh viêm mũi bệnh nhân có thể sử dụng thêm các biện pháp hỗ trợ bên ngoài .
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ, có thể sử dụng theo liều sau:
Người lớn:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg/1 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
– Trên 30kg: 1 viên/lần/ngày.
– Dưới 30kg: 5mg/lần/ngày.
Người suy gan: Được khuyến cáo dùng liều 10mg cách ngày.
Người suy thận và người già: Không cần hiệu chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Nếu chưa qua ngày thì uống ngay khi nhớ ra. Nếu qua ngày rồi thì bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Không nên uống gấp đôi liều.
Quá liều:
– Triệu chứng: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, đau đầu.
– Xử trí: Với các trường quá liều chủ yếu dùng các biện pháp điều trị triệu chứng. Ngoài ra uống than hoạt để hấp phụ bớt hoặc rửa ruột cũng có thể được xem xét.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho các trường hợp sau:
– Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc như:
– Thường gặp: Đau đầu, khô miệng.
– Ít gặp: Hắt hơi, khô mũi, chóng mặt, viêm kết mạc.
– Hiếm gặp: Trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều. Ngoài ra còn có thể phát ban, nổi mày đay, và sốc phản vệ.
Báo cáo cho bác sĩ, dược sĩ các phản ứng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây tương tác với các thuốc sau khi sử dụng đồng thời:
– Cimetidin: Cimetidin ức chế chuyển hóa Loratadin dẫn tới tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương. Tuy nhiên không thấy sự khác biệt trên lâm sàng khi sử dụng chung hai thuốc và sử dụng đơn độc Loratadin.
– Ketoconazol: Ketoconazol ức chế enzym CYP3A4, là enzym chuyển hóa Loratadin. Vì vậy cũng làm tăng nồng độ Loratadin.
– Erythromycin: Sử dụng đồng thời Erythromycin và Loratadin cũng dẫn tới tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương.
Báo cáo với bác sĩ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng để được tư vấn và tránh các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
Chưa có bằng chứng nào cho thấy có tác dụng bất lợi nào trên phụ nữ có thai. Tuy nhiên thuốc cũng không được khuyến cáo dùng trong thời kỳ mang thai. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về lợi ích và nguy cơ khi sử dụng.
– Phụ nữ cho con bú:
Loratadin được bài tiết qua sữa mẹ vì vậy không được khuyến khích dùng cho phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên ở một số trường hợp quá liều có thể gây ra tình trạng buồn ngủ vì vậy cần chú ý tuân thủ liều điều trị.
Lưu ý đặc biệt khác
Dùng thuốc có nguy cơ sâu răng, chú ý cần vệ sinh răng sạch sẽ sau khi dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và ở trong bao bì kín. Nhiệt độ không quá 30 độ C.
Lorastad 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Lorastad 10mg được bán trên tất cả các nhà thuốc trên toàn quốc. Giá cho một hộp 10 vỉ x 10 viên dao động từ 110.000đ – 120.000đ. Trên trang web của chúng tôi đang có giá ưu đãi chỉ 107.000VNĐ.
Hãy mua thuốc ở những nơi uy tín để tránh mua phải sản phẩm kém chất lượng. Nếu có bất cứ thắc mắc nào về thuốc hãy liên hệ qua số hotline để nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ của chúng tôi và mua thuốc chất lượng đảm bảo cùng giá thành hợp lý nhất.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Lorastad 10 mg có tốt không? Đây là tâm lý của hầu hết người dùng trước khi quyết định dùng thuốc.
Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng bào chế viên nén thuận tiện cho việc sử dụng.
– Giá cả phải chăng.
– Hiệu quả tốt trong điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay.
Nhược điểm
– Khó sử dụng cho trẻ nhỏ.
– Không dùng được cho phụ nữ cho con bú.
– Có thể gây ra nhiều tác dụng phụ khi sử dụng.
– Xảy ra tương tác thuốc với nhiều loại thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.