Thuốc Mobic 15mg/1.5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Boehringer Ingelheim Espana S.A.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 ống x 1,5ml.
Thành phần
Mỗi ống chứa:
– Meloxicam 15mg.
– Tá dược vừa đủ 1,5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Meloxicam
Hoạt chất chính Meloxicam có tác dụng ức chế cyclooxygenase (COX), loại enzym đảm nhiệm chuyển arachidonic acid thành prostaglandin H2 – bước đầu trong quá trình tổng hợp prostaglandin, là yếu tố tham gia vào quá trình viêm.
Meloxicam là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất của oxicam. Tác dụng của Meloxicam thể hiện ở:
– Giảm đau: đau bụng, đau do chấn thương, đau đầu,…
– Chống viêm: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, và một số tình trạng viêm khác.
– Ngoài ra, Meloxicam còn có tác dụng hạ sốt nhưng kém hơn so với các thuốc cùng nhóm nên tác dụng chính của nó vẫn là giảm đau, chống viêm và đặc biệt được chỉ định nhiều trong các bệnh về khớp.
Thuốc khuếch tán tốt vào dịch khớp, nồng độ trong dịch khớp tương đương 50% nồng độ trong huyết tương, nhưng dạng thuốc tự do của thuốc trong dịch khớp cao gấp 2,5 lần trong huyết tương vì trong dịch khớp có ít protein hơn.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:
– Điều trị các triệu chứng ngắn hạn các đợt cấp của viêm xương khớp.
– Điều trị triệu chứng lâu dài đối với bệnh viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm bắp (IV) sâu, không tiêm tĩnh mạch (IM).
– Lưu ý: Không pha Mobic với các thuốc khác, khi tiêm nếu thấy đau nhiều hoặc xuất hiện các triệu chứng phụ như dị ứng, nổi mề đay,… thì báo bác sĩ dừng ngay.
Liều lượng
– Chỉ dùng cho người lớn trong vài ngày đầu của đợt điều trị, tiêm 7.5-15 mg/lần/ngày. Không dùng quá liều 15mg/ngày. Sau đó suy trí điều trị bằng dạng uống.
– Với bệnh nhân suy thận đang lọc máu thì liều dùng tối đa là 7.5mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Trường hợp quá liều: Khi tiêm quá liều Meloxicam thì bệnh nhân cần phải đưa đi cấp cứu ngay, người nhà bệnh nhân cần mang theo lọ thuốc tiêm mà bệnh nhân sử dụng và kê khai đầy đủ cho bác sĩ biết về cân nặng cũng như chiều cao của bệnh nhân.
– Quên liều: Trường hợp sử dụng thuốc tiêm thì việc quên liều thường rất khó xảy ra.
Chống chỉ định
Thuốc Mobic 15mg/1.5ml chống chỉ định trong các trường hợp:
– Người dưới 16 tuổi.
– Tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa, liên quan đến điều trị NSAID trước đó.
– Loét dạ dày- tá tràng tiến triển hoặc tiền sử loét dạ dày- tá tràng tái phát.
– Bệnh viêm đường ruột hoạt động (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng);
– Suy giảm chức năng gan nghiêm trọng.
– Suy thận nặng.
– Chảy máu đường tiêu hóa, chảy máu mạch máu não hoặc các rối loạn chảy máu khác.
– Suy tim nặng.
– Đau sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).
– Quá mẫn với meloxicam hoặc với một trong các tá dược hoặc quá mẫn với các chất có tác dụng tương tự, ví dụ như NSAID, aspirin.
– Bệnh hen suyễn, polyp mũi, phù thần kinh hoặc nổi mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng Mobic có thể gặp các tác dụng không mong muốn như:
– Liên quan đến máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, gây thiếu máu.
– Về tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, ợ chua, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, thủng đường tiêu hóa; xuất huyết tiêu hóa; viêm/loét dạ dày; viêm đại tràng, rối loạn tiêu hóa.
– Trên da: nổi mẩn, mề đay, viêm da.
– Cần tiến hành trợ giúp y tế trong các trường hợp:
+ Có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với Meloxicam: hắt hơi, sổ mũi hoặc nghẹt mũi; thở khò khè hoặc khó thở; nổi mề đay; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
+ Có các dấu hiệu của cơn đau tim hoặc đột quỵ: đau ngực lan đến hàm hoặc vai, đột ngột tê hoặc yếu một bên cơ thể, nói lắp, cảm thấy khó thở.
Tương tác thuốc
Tương tác dược lực học:
– Các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID) và axit acetylsalicylic từ 3g/ngày trở lên.
– Corticosteroid: làm tăng nguy cơ xuất huyết hoặc loét đường tiêu hóa.
– Thuốc chống đông máu hoặc heparin dùng ở lão khoa hoặc ở liều chữa bệnh: Tăng đáng kể nguy cơ chảy máu.
– Thuốc làm tan huyết khối và chống kết tập tiểu cầu: Tăng đáng kể nguy cơ chảy máu.
– Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
– Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng Angiotensin-II: làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp khác.
– Các loại thuốc hạ huyết áp khác (như thuốc chẹn beta).
– Thuốc ức chế calcineurin (như cyclosporin, tacrolimus): Độc tính trên thận của các chất ức chế calcineurin có thể được tăng cường.
– Dụng cụ tử cung: làm giảm hiệu quả của dụng cụ tử cung.
Tương tác dược động học (Ảnh hưởng của Meloxicam lên dược động học của các loại thuốc khác):
– Lithium: làm tăng nồng độ lithi trong máu (do giảm bài tiết lithi ở thận), có thể đạt đến giá trị độc hại.
– Methotrexate: NSAID có thể làm giảm bài tiết methotrexate qua ống thận, do đó làm tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương. Như vậy, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ chính xác về các thuốc đang sử dụng để không gây các tương tác bất lợi.
– Tương tác với rượu: Không được sử dụng rượu trong quá trình điều trị bằng Meloxicam do làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nghiên cứu thực nghiệm không thấy có bằng chứng gây quái thai của Meloxicam. Nhưng Meloxicam vẫn được khuyến cáo không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú và trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thành phần dược chất là Meloxicam gây choáng váng, lú lẫn, mất định hướng, nhìn mờ nên không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ từ 15 – 30 độ C.
Bạn có thể mua thuốc Mobic 15mg/1.5ml ở đâu? Mua với giá bao nhiêu?
Thuốc Mobic 15mg/1.5ml hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 145,000 đồng/ống.
Để mua được thuốc giá rẻ, uy tín và chất lượng, có thể liên hệ trực tiếp tại website của công ty hoặc số hotline.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Giá thành rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng chính là người lớn.
– Thuốc có hiệu quả tốt đối với các chứng viêm.
Nhược điểm
– Hạn chế dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có thể gặp nhiều tác dụng không mong muốn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.