Thuốc A.T Cetam 400 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi ống thuốc chứa:
– Piracetam 400mg.
– Tá dược vừa đủ 1 ống.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Piracetam trong công thức
– Là dẫn xuất của Acid Gamma Amino – Butyric (GABA)
– Giúp cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh.
– Trên thực nghiệm, có khả năng làm tăng sức đề kháng của não khi thiếu oxy, từ đó giúp hạn chế rối loạn chuyển hóa do thiếu máu.
+ Tăng sử dụng Glucose cho con đường Pentose, từ đó tạo ra năng lượng ở não.
+ Giảm tích tụ Glucose và acid Lactic, tăng quay vòng Phosphat giúp não nhanh chóng phục hồi tổn thương do thiếu oxy.
– Tác động lên Acetylcholin, Dopamin, Noradrenalin làm tăng cường trí nhớ, kích thích khả năng tập trung làm việc.
– Giảm kết tập tiểu cầu và độ nhớt của máu khi sử dụng thuốc với liều cao giúp phục hồi trạng thái bình thường của hồng cầu khi bị biến dạng bất thường và tăng khả năng đi qua mao mạch.
– Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống rung giật cơ.
Chỉ định
Thuốc được dùng trong các trường hợp:
– Người bị tổn thương sau chấn thương sọ não, phẫu thuật não, rối loạn thần kinh (chóng mặt, rối loạn ý thức, đau đầu…)
– Nghiện rượu.
– Người lớn tuổi với các biểu hiện suy giảm trí nhớ, rối loạn hành vì, sa sút trí tuệ, kém tập trung…
– Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu liềm.
– Hỗ trợ điều trị rung giật cơ do vỏ não sinh ra.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Lắc hỗn dịch trước khi uống.
– Sử dụng ngay sau khi mở ống thuốc.
– Đối với bệnh nhân suy gan, thận:
+ Cl Creatinin 50-79ml/phút: Sử dụng ⅔ liều thông thường, dùng 2-3 lần/ngày.
+ Cl Creatinin 30-49ml/phút: Sử dụng ⅓ liều thông thường, dùng 2 lần/ngày.
+ Cl Creatinin 20-29ml/phút: Sử dụng ⅙ liều thông thường, dùng 1 lần/ngày.
+ Cl Creatinin nhỏ hơn 20ml/phút: Không sử dụng thuốc.
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều sau:
– Liều thông thường: 30-160mg/kg/ngày. Mỗi ngày sử dụng từ 2-4 lần.
– Điều trị dài ngày ở người lớn tuổi: Sử dụng 1,2 đến 2,4g mỗi ngày. Trong những tuần đầu tiên, có thể sử dụng liều lên đến 4,8g/ngày.
– Bệnh nhân nghiện rượu: Thời gian đầu uống 12g/ngày. Sau đó duy trì uống 2,4g/ngày.
– Thiếu máu hồng cầu liềm: Sử dụng 160mg/kg/ngày/4 lần.
– Rung giật cơ:
+ Liều 7,2g/ngày/2-3 lần.
+ Sau khi đáp ứng tăng (3-4 ngày), tăng mỗi ngày 4,8g cho tới khi đạt liều tối đa 24g/ngày.
+ Khi đạt liều gây tác dụng tối ưu, nên giảm liều các thuốc dùng kèm khác.
– Bệnh nhân tổn thương sau chấn thương sọ não: Thời gian đầu uống 9-12g/ngày. Sau đó duy trì 2,4g/ngày. Sử dụng ít nhất trong 3 tuần để đạt hiệu quả tốt.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: Thuốc không gây độc khi sử dụng liều cao, do đó, chưa có báo cáo về các triệu chứng khi sử dụng quá liều.
– Xử trí: Nếu phát hiện triệu chứng bất thường do quá liều cấp có thể dùng thuốc gây nôn hoặc áp dụng phương pháp rửa dạ dày, điều trị triệu chứng hoặc sử dụng phương pháp thẩm tích.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
– Bệnh nhân suy thận nặng (Cl Creatinin <20ml/phút).
– Bệnh nhân mắc bệnh múa giật Huntington.
– Người bị xuất huyết não.
– Bệnh nhân suy gan.
– Điều trị rung giật cơ với người dưới 16 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc:
– Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, bồn chồn, mệt mỏi, dễ bị kích động, đau đầu, ngủ gà…
– Ít gặp: Suy nhược, chóng mặt, căng thẳng, ngứa, mày đay, rối loạn đông máu hoặc xuất huyết, kích thích tình dục.
Tương tác thuốc
Một số tương tác của thuốc A.T Cetam 400 đã được báo cáo:
– Kết hợp với tinh chất tuyến giáp gây lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, dễ bị kích thích.
– Warfarin: Thời gian Prothrombin đã ổn định lại tăng lên sau khi sử dụng thuốc A.T Cetam 400.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thuốc có thể qua nhau thai, do đó không nên sử dụng đối với phụ nữ mang thai.
– Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với trẻ bú sữa mẹ. Bà mẹ cho con bú không nên sử dụng để đảm bảo an toàn cho trẻ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc A.T Cetam 400 có thể gây bồn chồn, đau đầu, ngủ gà. Vì vậy, không dùng với người đang lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Thuốc thải trừ qua thận, do đó cần thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân suy thận, người cao tuổi và cần theo dõi thường xuyên chức năng thận của nhóm đối tượng này.
– Không nên dừng thuốc đột ngột ở những người bị rung giật cơ vì có khả năng gây co giật.
– Thận trọng khi sử dụng đối với người bị loét dạ dày, xuất huyết vì thuốc sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Piracetam có thể gây rối loạn đông máu, cần cẩn thận khi sử dụng đối với các bệnh nhân phải làm các phẫu thuật lớn.
Thuốc A.T Cetam 400 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc A.T Cetam 400 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc A.T Cetam 400 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị rối loạn thần kinh, cải thiện các triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ một cách hiệu quả.
– Bào chế dưới dạng ống hỗn dịch, dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng.
Nhược điểm
– Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Hiệu quả sử dụng phụ thuộc vào cơ địa của mỗi người.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.