Thuốc A.T Glutathione 900mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Dược phẩm An Thiên – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ thuốc và 1 lọ dung dịch pha tiêm 10ml.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc chứa các thành phần sau:
– Glutathione 900mg.
– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Glutathione
Glutathione là một Tripeptit nội sinh, đóng vai trò quan trọng trong các tế bào của cơ thể. Sự có mặt rộng rãi này liên quan đến nhiều quá trình chuyển hóa và trao đổi chất. Thuốc hoạt động theo cơ chế:
– Nhóm chức Sulfridilic của Cystein liên kết với các chất chuyển hóa bằng cơ chế ái điện tử. Nhờ vậy, làm bất hoạt các chất ngoại sinh gây độc.
– Hơn nữa, Glutathione dạng khử tham gia phản ứng oxy hóa với lượng lớn chất chuyển hóa tạo thành các hợp chất kém độc hơn. Chúng dễ dàng được chuyển hóa và bài tiết dưới dạng Acid Mercaptan.
Chỉ định
Thuốc A.T Glutathione 900mg được dùng hỗ trợ điều trị trong các trường hợp sau:
Theo đường tiêm truyền tĩnh mạch:
– Nhiễm độc thần kinh gây bởi xạ trị hay các hóa chất chữa bệnh ung thư như Cisplatin, Cyclophosphamide, Oxaliplatin,…
– Ngộ độc Thủy Ngân.
– Xơ gan do rượu, viêm gan nhiễm virus B, C, D và gan nhiễm mỡ.
– Rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành hay các biến đổi huyết học như:
+ Tắc động mạch chi dưới.
+ Không đáp ứng với thuốc giãn mạch ở người có nguy cơ mắc bệnh mạch vành.
+ Thiếu máu do suy thận mạn.
+ Chảy máu dưới nhện.
+ Đái tháo đường không phụ thuộc Insulin.
+ Viêm tụy cấp để bảo tồn chức năng nội tạng trước sự tấn công của chất trung gian hóa học gây viêm.
Theo đường tiêm bắp: Vô sinh ở nam giới.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Cách dùng:
+ Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm: Thuốc được hoàn nguyên với dung môi pha tiêm kèm theo. Nếu tiêm tĩnh mạch, phải thực hiện trong ít nhất 30 giây.
+ Truyền tĩnh mạch: Pha loãng dung dịch Glutathione ở trên với 100ml dung dịch Natri Clorid 0,9%.
– Chú ý:
+ Thuốc sau khi pha cần được dùng ngay hoặc bảo quản lạnh nhưng không quá 1 ngày.
+ Việc dùng thuốc phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn, không tự ý thực hiện.
Liều dùng
Nhiễm độc thần kinh gây bởi xạ trị hay các hóa chất chữa bệnh ung thư:
– Tiêm tĩnh mạch 1200mg trước khi xạ trị 15 phút.
– Bảo vệ các tế bào thần kinh, cơ, thận trước tác dụng phụ của hóa chất điều trị ung thư:
+ Tiêm truyền tĩnh mạch 1500 – 2400mg trong 15 phút rồi mới sử dụng hóa chất. Dùng tiếp liều 900 – 1200mg sau ngày thứ 2 và 5 của đợt điều trị.
+ Có thể dùng liều duy trì: 1200mg tiêm tĩnh mạch chậm mỗi tuần.
– Chống suy kiệt ở bệnh nhân ung thư: 300 – 600mg mỗi ngày, tiêm tĩnh mạch.
Giải độc thuốc (Paracetamol, thuốc diệt cỏ, trừ sâu,…) và kim loại nặng:
– Liều dùng: 1200 – 1800mg/ngày trong đợt cấp.
– Liều duy trì: 600mg/ngày đến khi phục hồi.
– Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Điều trị các bệnh gan:
– Viêm gan nhiễm độc: 1200mg/ngày đến khi men gan trở về mức bình thường.
– Viêm gan do virus: 600 – 1200mg/ngày đến khi hồi phục.
– Giải độc tế bào gan: 600 – 1200mg/ngày.
– Bào mòn khối u gan do Aflatoxin: 1200mg/ngày.
– Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch.
Rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành hay các biến đổi huyết học:
– Rối loạn mạch ngoại vi: 600mg/lần x 2 lần/ngày, tiêm tĩnh mạch.
– Bệnh mạch vành: 1200 – 3000mg/ngày truyền tĩnh mạch hoặc 300mg/ngày truyền trực tiếp thông qua động mạch vành.
– Bệnh nhân suy thận mạn tính: 1200mg/ngày cuối mỗi chu kỳ lọc máu, tiêm truyền tĩnh mạch.
Điều trị chảy máu dưới nhện:
– Tiêm truyền tĩnh mạch 600mg ngay sau khi mổ.
– Lặp lại cách 6 giờ 1 lần trong khoảng 16 ngày hoặc lâu hơn.
Đái tháo đường không phụ thuộc Insulin:
– Tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong 1 tuần 600 – 1200mg/ngày.
– Liều duy trì: 600mg/ngày mỗi tuần 2 – 3 lần.
Viêm tụy cấp: 600 – 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.
Vô sinh ở nam giới: 600 – 1200mg/ngày, tiêm bắp liên tục trong 2 tháng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Thuốc được tiêm và kiểm soát bởi nhân viên y tế, do đó hạn chế được quên liều.
– Khi quá liều: Glutathione có tính an toàn khá cao. Các kết quả nghiên cứu cho thấy khi dùng liều cao 5g/ngày ở bệnh nhân ung thư chưa thấy xuất hiện tác dụng phụ nào. Tuy nhiên, cần theo dõi kỹ biểu hiện của người bệnh. Khi có nghi ngờ ngộ độc thuốc, đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc A.T Glutathione 900mg cho người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Có thể xuất hiện tác dụng phụ nổi mẩn da, tuy nhiên triệu chứng này sẽ hết sau khi dùng thuốc. Tuy vậy, cơ địa mỗi người là khác nhau. Do đó, thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Glutathione có tính khử, do đó, không dùng các chung với các dung dịch tiêm truyền có tính oxy hóa. Điều này gây phá hủy hợp chất, sinh khả dụng của thuốc giảm.
Liệt kê ngay với bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được cân nhắc điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Các kết quả nghiên cứu trên động vật không phát hiện ảnh hưởng bất lợi của thuốc đối với phôi thai và trẻ bú mẹ. Tuy nhiên tính an toàn ở người vẫn chưa được thiết lập đầy đủ. Do đó, để đảm bảo an toàn, không tự ý dùng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
– Để thuốc trong phòng khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.
– Nhiệt độ không quá 25℃.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc A.T Glutathione 900mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phân phối tại các tiệm thuốc tây lớn, nhỏ trên toàn quốc. Tùy vào từng cơ sở bán lẻ, giá thuốc có thể thay đổi ít nhiều. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc A.T Glutathione 900mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Nghiên cứu và sản xuất bởi dây chuyền công nghệ hiện đại, chất lượng thuốc luôn được bảo đảm.
– Thuốc đã được kiểm nghiệm hiệu quả điều trị và an toàn ở người trước khi đưa ra ngoài thị trường.
– Ít tác dụng phụ, dùng được cho cả người lớn và trẻ nhỏ.
Nhược điểm
– Chưa có đầy đủ nghiên cứu về tính an toàn cũng như rủi ro khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Không tự sử dụng được thuốc mà cần phải có sự trợ giúp của nhân viên y tế.
– Có thể xảy ra tương tác khi dùng chung với các thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.