Thuốc Acriptega là thuốc kê đơn khi bị nhiễm virus làm suy giảm miễn dịch đối với người lớn và thành thiếu niên cân nặng ≥ 40 kg từ 12 tuổi bị HIV-1. Vậy cách sử dụng thuốc như thế nào? Giá bán bao nhiêu?… Tất cả câu hỏi sẽ được duocdienvietnam.com/luuanh giải đáp trong bài viết dưới đây.
Acriptega là thuốc gì?
NSX: Mylan Laboratories Limited, Ấn Độ.
SĐK: VN3-241-19.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên.
Bảo quản: Dưới 30 độ C, nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời và nơi ẩm mốc. Để xa tầm tay trẻ em.
Thành phần của thuốc Acriptega
Thuốc Acriptega có bảng thành phần như sau:
Tenofovir disoproxil fumarate (tương đương với 245mg Tenofovir) 300mg.
Lamivudine USP 300mg.
Dolutegravir (dưới dạng Dolutegravir natri) 50mg.
Thuốc Acriptega có tác dụng gì?
Tenofovir disoproxil fumarate sau khi vào cơ thể được hoạt hoá thành các chất dưới dạng diphosphat nhờ các enzym của các tế bào rồi kết hợp với các chất Lamivudin tham gia quá trình ức chế cạnh tranh đối với hoạt động phiên mã ngược. Từ cơ chế đó, Tenofovir disoproxil fumarate có khả năng chống HIV-1, HIV-2 hay với các loại virus gây viêm gan B.
Lamivudine USP có tính chất tương tự dideoxynucleosid. Sau khi đi vào cơ thể, Lamivudine USP nhanh chóng được chuyển hoá thành dạng lavimudine triphosphat rồi tiến hành ức chế sự cạnh tranh trong quá trình phiên mã ngược để kết thúc chuỗi ADN của virus gây bệnh.
Dolutegravir (dưới dạng Dolutegravir natri) ức chế virus bằng cách ức chế men tích hợp integrase – loại men thiết yếu để gắn vào ADN của virus nối với những tế bào CD4 của vật chủ trên cơ thể người.
Khi kết hợp ba hoạt chất này, quá trình phiên mã ngược và chất kết dính virus với tế bào chủ bị ức chế từ đó hỗ trợ điều trị ngăn ngừa sự phát tán virus trong cơ thể đối với bệnh nhân HIV-1.
Chỉ định của thuốc Acriptega
Acriptega được sử dụng cho những trường hợp nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40 kg) có khả năng ức chế virus tới nồng độ HIV-1 RNA < 50 bản sao/ml dựa trên phác đồ kết hợp kháng retrovirus hiện nay trong thời gian hơn 3 tháng. Bệnh nhân phải không bị thất bại về virus học trên phác đồ kháng retrovirus trước đó.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Sử dụng theo đường uống với lượng nước vừa đủ để nuốt trôi viên thuốc. Không bẻ thuốc, nghiền nát và uống thuốc dạng chất lỏng khác ngoài nước lọc hay nước tinh khiết.
Liều dùng
Acriptega có liều dùng tham khảo cho thanh thiếu niên và người lớn từ 12 tuổi có cân năng từ 40kg là 1 viên/lần/ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân đang sử thuốc Dofetilide.
Người suy thận vừa và nặng.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tương tác thuốc
Những tương tác thực phẩm, thuốc với thuốc Acriptega đã được báo cáo là:
Tenofovir | Didanosine không nên dùng cùng. Các thuốc bài trừ qua thận do làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết qua ống thận thông qua các protein vận chuyển hOAT 1, hOAT 3 hoặc MRP 4 (ví dụ cidofovir) có thể làm tăng nồng độ tenofovir huyết thanh và/hoặc các sản phẩm thuốc dùng đồng thời. Trành dùng với thuốc gây độc cho thận: amphotericin B, foscarnet, cidofovir, ganciclovir, aminoglycosid, pentamidin, vancomycin, interleukin-2. Tacrolimus dùng với tenofovir disoproxil fumarate giảm chức năng thận. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của tenofovir disoproxil fumarate. |
Lamivudine | Tăng 40% diện tích dưới đường cong của lamivudine khi dùng cùng với trimethoprim/sulfamethoxazole. |
Dolutegravir | Thuốc gây cảm ứng các enzym UGT1A1, UGT1A9, UGT1A3, CYP3A4, Pgp, và BCRP làm giảm tác dụng của dolutegravir. Sự hấp thu dolutegravir bị giảm bởi các tác nhân kháng acid. Làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương những thuốc bài tiết phụ thuộc vào OCT2 hoặc MATE-1 (ví dụ dofetilide, metformin). Ức chế vận chuyển cation hữu cơ 2 ở thận (OCT2) và chất vận chuyển đa thuốc và chất độc (MATE – 1). Dolutegravir có thể làm tăng nồng độ các thuốc trong huyết thanh, trong đó sự bài tiết phụ thuộc vào OAT3. |
Báo ngày cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng,.. đang sử dụng để được theo dõi.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc Acriptega:
Rất phổ biến: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu (đôi khi nặng), giảm tiểu cầu; Giảm phosphate huyết; chóng mặt; tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
Phổ biến: đau đầu và mất ngủ; ho, triệu chứng mũi; đau bụng/chuột rút, đầy hơi; phát ban, rụng tóc; đau khớp, rối loạn cơ; mệt mỏi, khó chịu, sốt.
Không phổ biến: enzym gan cao.
Rất hiếm: Bất sản hồng cầu đơn thuần; bệnh thần kinh ngoại vi; khó thở; hoại tử ống thận cấp tính; suy nhược.
Hiếm: nhiễm toan lactic; viêm tụy, tăng amylase huyết thanh; viêm gan; suy thận cấp, suy thận, bệnh ống thận gần (bao gồm hội chứng Fanconi), tăng creatinine huyết thanh.
Không rõ: hạ kali máu; gan nhiễm mỡ; tiêu cơ vân, chứng đau cơ, nhuyễn xương (biểu hiện như đau xương và thường xuyên gãy xương), yếu cơ, hoại tử xương; viêm thận (bao gồm viêm thận kẽ cấp tính), bệnh tiểu đường mô thận; hội chứng phục hồi miễn dịch.
Báo ngay cho bác sĩ dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc để được xử trí kịp thời.
Những lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chưng về thuốc Acriptega
Tác dụng của sản phẩm tùy thuộc vào sự thích ứng của từng người.
Để sử dụng sản phẩm có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,…
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của sản phẩm.
Để đạt hiệu quả cao uống đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng sản phẩm.
Hạn chế sử dụng thuốc với những bệnh nhân đang lái xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ra tác dụng phụ buồn ngủ, chóng mặt ảnh hưởng đến quá trình tham gia giao thông và công việc.
Sử dụng Acriptega chưa cho thấy loại trừ được nguy cơ truyền nhiễm HIV nên cần sử dụng biện pháp phòng ngừa thích hợp.
Thuốc Acriptega không được điều tra ở bệnh nhân bị bệnh gan nặng.
Bệnh nhân viêm gan B hoặc C mạn tính và được điều trị với phác đồ kết hợp kháng retrovirus có nguy cơ tăng các tác dụng bất lợi nghiêm trọng lên gan hoặc có thể gây tử vong.
Độ thanh thải của thuốc Acriptega bị giảm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Mẹ bầu hay đang cho con bú dùng được không?
Chưa có báo cáo.
Một số câu hỏi khi sử dụng
Làm thế nào khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều xử trí như thế nào?
Chưa có báo cáo về những biến chứng của thuốc khi sử dụng quá liều. Nếu lỡ uống quá liều chỉ định cần theo dõi cơ thể và báo ngay cho bác sĩ hay đến cơ sở y tế gần nhà để xử trí kịp thời khi có dấu hiệu bất thường xảy ra.
Thuốc Acriptega giá bao nhiêu?
Hiện tại, thuốc Acriptega đang được bán với giá khoảng 1.250.000 VNĐ/lọ 30 viên. Tuy nhiên, đây chỉ là mức giá tham khảo, tùy vào từng khu vực, nhà thuốc mà giá thuốc có thể dao động chênh lệch đôi chút.
Mua thuốc Acriptega ở đâu chính hãng, uy tín?
Để đảm bảo mua được thuốc Acriptega chính hãng và được các dược sĩ giàu kinh nghiệm tư vấn chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0868 552 633 hoặc đặt hàng trực tiếp tại website: duocdienvietnam.com.
Ưu điểm
Thuốc dạng viên dễ uống.
Mỗi ngày uống 1 viên không lo quên liều.
Được nhập khẩu từ Ấn Độ.
Giá thành hợp lí, phải chăng đối với loại thuốc kháng virus.
Nhược điểm
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác nên cẩn trọng khi dùng.
Trẻ em dưới 12 tuổi không sử dụng được.
Luân Đã mua hàng
Hiệu quả khá tốt, thuốc chính hãng