Thuốc Allopurinol 300mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Allopurinol 300 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Allopurinol
– Allopurinol và chất chuyển hóa của nó là Oxipurinol ngăn cản enzym chuyển Xanthin thành Acid uric. Điều này là làm giảm nồng độ Acid uric cả trong huyết tương và nước tiểu.
– Ngoài ra, Allopurinol còn có tác dụng ngăn ngừa sự sa lắng của Urat, làm chậm tiến triển của viêm khớp trong bệnh Gout và bệnh thận do tăng Urat.
– Ở bệnh nhân bị Gout mạn tính, Allopurinol còn có thể làm giảm sự hình thành sỏi Urat (hạt tophi) và các biến chứng mạn tính ở khớp. Sau vài tháng dùng Allopurinol thì tần suất của các cơn gút cấp giảm, nồng độ Urat trong nước tiểu giảm và ngăn ngừa sự hình thành của sỏi Acid uric hoặc Calci oxalat ở thận.
Chỉ định
Thuốc Allopurinol 300mg được dùng để điều trị:
– Tăng acid Uric máu trong viêm khớp do Gout mạn tính.
– Bệnh sỏi thận do Acid uric.
– Sỏi thận Calci oxalat tái phát.
– Sỏi thận 2,8-dihydroxyaderin (2,8-DHA) do suy giảm hoạt tính của enzym Adenin phosphoribosyltransferase.
– Tăng Acid uric máu khi dùng hóa trị liệu điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ác tính.
Cách dùng
Cách sử dụng
Uống thuốc sau bữa ăn. Nuốt cả viên thuốc với nước và không bẻ hoặc nghiền thuốc.
Liều dùng
Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và có thể tham khảo liều dùng sau:
Người lớn:
– Tình trạng bệnh nhẹ: dùng liều 100 – 200 mg/ngày.
– Tình trạng nặng vừa phải: dùng liều 300 – 600 mg/ngày.
– Tình trạng nặng: 700 – 900 mg/ngày.
– Liều dùng phụ thuộc trọng lượng cơ thể: dùng 2 – 10 mg/kg/ngày.
Trẻ em:
– Trẻ em dưới 15 tuổi: 10 – 20 mg/kg/ngày. Liều dùng tối đa là 400 mg/ngày.
– Thuốc hạn chế dùng cho trẻ em trừ khi mắc bệnh ác tính và một số rối loạn enzym nhất định.
Người già: Nên sử dụng liều thấp nhất.
Suy thận:
– Do Allopurinol được thải trừ chủ yếu qua thận, dùng thuốc ở bệnh nhân suy chức năng thận có thể dẫn đến tốc độ thải trừ thuốc giảm. Trong trường hợp suy thận nặng, nên dùng liều nhỏ hơn 100mg mỗi ngày hoặc dùng liều đơn 100mg cách ngày.
– Ở bệnh nhân thẩm tách máu thường xuyên: dùng liều 300 – 400 mg sau mỗi lần thẩm tách máu.
Suy gan: Dùng liều thấp hơn liều thông thường. Nên kiểm tra định kỳ chức năng gan trong giai đoạn đầu điều trị.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: nếu bạn quên một liều thuốc, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm đó đã sang ngày dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không dùng gấp đôi liều dùng đã quy định.
Quá liều:
– Triệu chứng: nghiên cứu cho thấy khi sử dụng liều 12,5g vẫn không thấy triệu chứng bất thường xảy ra. Sử dụng đến 20g Allopurinol thì mới xuất hiện các triệu chứng buồn nôn, nôn, tiêu chảy và hoa mắt.
– Xử trí: sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường như bổ sung nước để tăng bài tiết Allopurinol. Có thể thẩm tách máu nếu thầy cần thiết.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Allopurinol 300mg trong một số trường hợp sau:
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Mẫn cảm với Allopurinol và bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 6 tuổi.
– Bệnh nhân bị bệnh gan, thận nặng.
– Bệnh nhân mắc nhiễm sắc tố sắt tự phát.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Thường gặp ở da: ngứa, ban đỏ ở da, nổi mẩn.
Ít gặp:
– Toàn thân: sốt và ớn lạnh.
– Hệ miễn dịch: bệnh hạch bạch huyết, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu.
– Rối loạn gan mật: chức năng gan bất thường.
– Rối loạn tiêu hóa: nôn hoặc buồn nôn.
Hiếm gặp:
– Rối loạn gan mật: viêm gan (bao gồm hoại tử gan và viêm gan u hạt).
– Rối loạn da và mô dưới da: hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Rất hiếm gặp:
– Rối loạn hệ thống miễn dịch: bệnh hạch bạch huyết Angioimmunoblastic.
– Rối loạn tâm thần: phiền muộn
– Rối loạn hệ thần kinh: hôn mê, tê liệt, mất điều hòa, bệnh lý thần kinh, dị cảm, buồn ngủ, đau đầu, mất vị giác
– Rối loạn mắt: đục thủy tinh thể, rối loạn thị giác, thay đổi điểm vàng
– Rối loạn tim mạch: đau thắt ngực, tăng huyết áp.
Chú ý: khi điều trị thuốc này nên uống nhiều nước để thuốc thải trừ được dễ dàng. Phải ngưng ngay thuốc khi có dị ứng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc Allopurinol 300mg có thể xảy ra tương tác với:
– 6-Mercillinurine và Azathioprine: khi dùng đồng thời với các thuốc này chỉ nên dùng một phần tư liều 6-Mercilaurine hoặc Azathioprine thông thường vì Allopurinol làm tăng thời gian bán thải của chúng.
– Vidarabine: thực nghiệm cho thấy thời gian bán thải của Vidarabine tăng lên khi dùng đồng thời với Allopurinol, có thể làm tăng tác dụng phụ của cả 2 thuốc.
– Salicylates và thuốc nhóm Uricosuric: đây đều là thuốc thải trừ qua thận cùng với Allopurinol, khi dùng chung có thể làm giảm nồng độ của Allopurinol trong máu.
– Clorpropamide: khi dùng đồng thời với Allopurinol ở bệnh nhân có chức năng thận kém, có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết kéo dài.
– Theophylline: Allopurinol có thể làm ức chế chuyển hóa của Theophylline khi dùng đồng thời.
– Ampicillin/Amoxicillin: có thể làm tăng tần suất phát ban trên da.
– Cyclophosphamide, Doxorubicin, Bleomycin, Procarbazine, Mechloroethamine: nồng độ các thuốc này có thể tăng lên trong huyết tương khi điều trị đồng thời với Allopurinol.
– Thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng Angiotensin II: khi dùng đồng thời với Allopurinol có thể làm tăng độc tính của các thuốc, đặc biệt là ở người suy thận.
Để dùng thuốc được hiệu quả và an toàn, hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng đồng thời với các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Thuốc đã dùng trên lâm sàng trong thời gian dài và chưa thấy có tác động có hại đến phụ nữ có thai. Tuy nhiên, cũng chưa có bằng chứng đây đủ về tính an toàn của thuốc khi dùng.
– Chỉ sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai khi có chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, chưa có báo cáo về việc Allopurinol gây tác động có hại với trẻ sơ sinh. Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Đã có các báo cáo về phản ứng có hại như buồn ngủ, chóng mặt và mất điều hòa ở bệnh nhân dùng thuốc. Do đó, bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Allopurinol 300mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Allopurinol 300mg hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động từ 1.000-2.000 đồng/viên. Để mua được thuốc giá rẻ, uy tín và chất lượng, bạn có thể liên hệ trực tiếp tại website của công ty hoặc số hotline.
Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp sản phẩm uy tín, giá cả phải chăng và giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Allopurinol 300mg có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc có giá thành rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng.
– Thuốc điều trị Gout hiệu quả và tiện lợi.
Nhược điểm
– Thuốc hạn chế dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Khi dùng thuốc có thể gặp tác dụng phụ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.