Thuốc Astmodil 4mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Polfarmex S.A – Ba Lan.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 28 viên
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa thành phần sau:
– Montelukast 4mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Montelukast
Montelukast có tác dụng đối kháng thụ thể Leukotriene (LTRA), làm ngăn chặn hoạt động của Leukotriene D4 trong ống phế quản và phổi. Từ đó làm giảm co thắt các cơ xung quanh đường thở và các tác nhân gây dị ứng. Thuốc được sử dụng trong khó thở, khò khè do hen suyễn và các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Chỉ định
Sử dụng thuốc Astmodil 4mg trong các trường hợp sau:
– Điều trị khò khè, khó thở, ho, tức ngực do hen suyễn.
– Điều trị bệnh viêm mũi dị ứng cấp hay mạn tính gây ngạt mũi, ngứa mũi, chảy nước mũi, hắt hơi,…
– Dự phòng co thắt phế quản phế quản do gắng sức.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống trước hoặc sau ăn.
– Thời điểm sử dụng:
+ Đối với bệnh nhân hen suyễn nên dùng thuốc vào buổi tối.
+ Người tập luyện thể thao thì uống trước khi luyện tập ít nhất 2 tiếng. Tuy nhiên, nếu đang sử dụng thuốc hàng ngày thì điều này không cần.
+ Người viêm mũi dị ứng thì có thể sử dụng được vào bất cứ lúc nào trong ngày. Khuyến cáo sử dụng cùng 1 thời điểm mỗi ngày để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo: Uống 1 viên mỗi ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
+ Dùng lại viên đã quên càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng liều tiếp theo vào đúng thời điểm như kế hoạch đã định.
+ Lưu ý không nên dùng gấp đôi liều quy định để bù liều đã quên.
Khi quá liều:
– Một số tác dụng ngoài ý muốn đã được báo cáo như:
+ Đau bụng, nhức đầu, nôn mửa.
+ Tăng động tâm thần.
+ Khát nước.
+ Buồn ngủ,…
– Nếu lỡ dùng quá 1 liều thuốc thì hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn. Trường hợp ngộ độc thuốc xảy ra, đưa ngay người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Astmodil 4mg cho bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Có thể xuất hiện một số tác dụng phụ như:
– Rất hay gặp các triệu chứng nhiễm trùng đường hô hấp trên.
– Hay gặp:
+ Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
+ Tăng nồng độ Transaminase huyết thanh.
+ Phát ban.
– Ít gặp:
+ Phản ứng quá mẫn.
+ Mất ngủ, mộng du, lo lắng, kích động bao gồm hành vi hung hăng hoặc thù địch, trầm cảm, tăng động tâm lý.
+ Chóng mặt, buồn ngủ, co giật.
+ Khô miệng, khó tiêu,…
Thông báo ngay với bác sĩ, dược sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng ngoài ý muốn nào khi dùng thuốc để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời.
Tương tác với sản phẩm khác
Tương tác có thể xảy ra khi dùng chung với các chế phẩm khác như:
– Các chất cảm ứng isoenzym CYP450 như Carbamazepine, Dexamethasone, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampin,… sẽ làm giảm nồng độ trong huyết tương của Montelukast, hiệu quả điều trị giảm.
– Các chất ức chế CYP450 2C8 và/hoặc 2C9 (Fluconazole, Efavirenz, Gemfibrozil,…) làm tăng nồng độ trong huyết tương của Montelukast, dẫn đến gia tăng các tác dụng phụ như nhức đầu, sốt, đau họng, ho, đau bụng, tiêu chảy,…
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy liệt kê ngay với bác sĩ, dược sĩ những thuốc đang sử dụng để có chỉ định hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
– Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không xuất hiện tác động xấu đến quá trình mang thai hoặc sự phát triển của thai nhi. Tuy nhiên, những nghiên cứu trên người vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và phải có chỉ định của bác sĩ.
– Chưa có đầy đủ bằng chứng khẳng định Montelukast có khả năng bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần thận trọng sử dụng thuốc trong giai đoạn này.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Đã có báo cáo về tác dụng phụ buồn ngủ, chóng mặt trong quá trình dùng thuốc. Vì vậy, thận trọng khi kê đơn cho các đối tượng trên.
Bảo quản
– Lưu trữ thuốc trong phòng khô ráo, thoáng mát, không có ánh nắng trực tiếp chiếu vào. Nhiệt độ từ 15 – 25℃.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Astmodil 4mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Astmodil 4mg đang được phân phối và bán lẻ tại các nhà thuốc, cơ sở y tế trên toàn quốc với giá bán khoảng 330.000 đồng/hộp.
Liên hệ ngay với chúng tôi để mua được sản phẩm đảm bảo chất lượng mà giá cả lại hợp lý. Các hình thức liên hệ:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Sử dụng được cho cả người lớn và trẻ nhỏ.
– Có tác dụng điều trị tốt cả hen suyễn và viêm mũi dị ứng.
– Nghiên cứu gần đây còn cho thấy thuốc có tác dụng tốt ở trẻ em bị co thắt phế quản do gắng sức như tập thể dụng, chơi đùa,…
Nhược điểm
– Giá thành hơi cao.
– Xảy ra nhiều tương tác với các chế phẩm khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.