Thuốc Atasic 200 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH US Pharma USA.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có thành phần như sau:
– Cefixim 200mg.
– Tá dược (Lactose, bột Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolate) vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Cefixim
– Là Cephalosporin thế hệ 3, có hoạt tính kháng khuẩn.
– Cơ chế tác dụng dược lý: Gắn kết vào các protein đích, ngăn chặn sự sản sinh Mucopeptid ở thành tế bào của vi khuẩn.
– Vi khuẩn kháng thuốc bằng cách giảm sự gắn vào protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào với thuốc.
– Phổ kháng khuẩn rộng: S. pyogenes, S. agalactiae, S. pneumoniae, N. meningitidis, N. gonorrhoeae, H. influenzae, E. Coli, K. pneumoniae…
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị cho những trường hợp bị nhiễm khuẩn nhạy cảm với thuốc như ở:
– Đường hô hấp – tai mũi họng, nhất là viêm tai giữa do H. influenzae, M. catarrhalis và S. pyogenes.
– Đường hô hấp dưới (viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản).
– Đường tiết niệu (viêm bàng quang, viêm thận, lậu, thương hàn,…).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên cả viên thuốc.
– Đợt điều trị thường kéo dài từ 1 – 2 tuần.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ thời gian nào trong ngày.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng sau:
– Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Mỗi ngày uống 1 – 2 viên khi bị nhiễm trùng nặng, chia thành 1 – 2 lần.
– Trẻ dưới 12 tuổi: Mỗi ngày uống 8mg/kg cân nặng chia thành 1 – 2 lần. Chưa xác định được tính an toàn khi dùng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
– Trẻ trên 50kg: Dùng như liều người lớn.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Độ thanh thải Creatinin >= 60ml/phút: Dùng như liều bình thường.
+ Độ thanh thải Creatinin 21 – 59ml/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo: Dùng ¾ liều bình thường.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Uống lại liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với lần dùng thuốc kế tiếp thì bỏ qua liều cũ và uống tiếp tục theo đúng kế hoạch đã định.
– Khi quá liều: Việc dùng thuốc ở liều cao có thể gây co giật. Hiện vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện nào khi lỡ dùng quá liều, lập tức ngưng thuốc và tiến hành điều trị triệu chứng, rửa dạ dày. Sử dụng thuốc chống co giật nếu được chỉ định. Không được chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Chống chỉ định
Thuốc Atasic 200 không được sử dụng cho những trường hợp bị quá mẫn với nhóm Cephalosporin hay bất kỳ thành phần tá dược nào có trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ của thuốc Atasic 200 như sau:
– Thường gặp:
+ Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn, khô miệng,…
+ Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, động kinh, mệt mỏi.
+ Sốt, ban đỏ, mày đay, tăng Amylase máu.
– Ít gặp:
+ Tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
+ Phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.
+ Giảm tiểu cầu, bạch cầu, Hematocrit và Hemoglobin.
+ Vàng da, viêm gan, tăng men gan.
+ Suy thận cấp, tăng Creatinin và Nitrogen phi protein trong máu.
+ Nhiễm Candida âm đạo.
– Hiếm gặp:
+ Co giật.
+ Tăng thời gian Prothrombin.
Nếu gặp phải bất cứ biểu hiện nào kể trên, thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Các tương tác đã được tìm thấy như sau:
– Probenecid: Tăng nồng độ tối đa, tăng AUC, giảm độ thanh thải và giảm phân bố thuốc Atasic 200.
– Thuốc chống đông: Tăng thời gian Prothrombin và giảm tác dụng chống đông.
– Carbamazepin: Tăng nồng độ trong máu của thuốc này.
– Nifedipin: Tăng sinh khả dụng của Cefixim.
– Vaccin thương hàn: Giảm tác dụng của vaccin này.
– Chế phẩm gây Acid uric niệu: Tăng tác dụng của Cefixim.
Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc đang dùng để phòng ngừa tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có thông tin cụ thể về tính an toàn cho đối tượng này. Chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Nên ngừng cho con bú trong quãng thời gian điều trị. Tham khảo thêm ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Việc dùng thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ,… Cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi điều trị, cần xem xét tiền sử dị ứng Penicillin hay các Cephalosporin khác.
– Thận trọng khi dùng cho người đã từng bị viêm đại tràng hay bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là khi dùng thuốc dài ngày vì làm tăng nguy cơ kháng thuốc.
– Nếu bị tiêu chảy nghiêm trọng do Clostridium difficile thì cần thay thế bằng thuốc khác. Tình trạng tiêu chảy trong 1-2 ngày đầu hầu như là do thuốc, nếu mức độ nhẹ thì không cần thay thế.
– Dùng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm hoặc làm nặng thêm các nhiễm khuẩn do chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong quá trình điều trị để có thể đưa ra giải pháp xử lý kịp thời nếu bội nhiễm xảy ra.
– Phải giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
– Chưa khẳng định được hiệu quả và tính an toàn khi dùng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
– Thành phần tá dược có chứa Lactose, không sử dụng cho người thiếu hụt Lapp Lactase, rối loạn hấp thu Glucose – Galactose.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ẩm, tránh ánh sáng.
– Để xa tầm với của trẻ và thú nuôi trong nhà.
Thuốc Atasic 200 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 150.000 VND/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Nếu có bất cứ thắc mắc gì, hãy liên hệ cho chúng tôi theo đường dây Hotline để được nhận được sự tư vấn hỗ trợ nhiệt tình nhất. Chúng tôi luôn cam kết đem lại hàng chính hãng với giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Atasic 200 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng tốt, giúp điều trị hiệu quả nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm.
– Phổ kháng khuẩn rộng trên nhiều loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
– Được bào chế ở dạng viên nén bao phim dễ dùng, che giấu được mùi vị của thuốc.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp các tác dụng phụ ngoài ý muốn.
– Không dùng được cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
– Có thể xảy ra tình trạng kháng thuốc.
– Tính an toàn chứa được thiết lập trên phụ nữ có thai và cho con bú.
– Tương tác với nhiều thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.