Thuốc Aticef 250 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.
Quy cách đóng gói
Hộp 24 gói x 1,5g.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch.
Thành phần
Mỗi gói thuốc chứa các thành phần sau:
– Cefadroxil monohydrat tương đương Cefadroxil 250mg.
– Tá dược Aspartam, Aerosil, Natri citrat, Acid citric khan, Natri benzoat, bột hương cam, Manitol 60, PVP K30 vừa đủ 1,5g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Cefadroxil
– Cefadroxil thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ 1. Thông qua sự ức chế tổng hợp vách tế bào làm ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn.
– Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm với Cefadroxil: Staphylococcus (sinh và không sinh Penicillinase), Streptococcus pyogenes, Streptococcus huyết giải, Streptococcus pneumoniae.
– Chủng vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với Cefadroxil: Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae, Moraxella và Proteus mirabilis.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho các trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
+ Viêm tai giữa, viêm mũi – xoang, viêm họng, viêm thanh quản.
+ Viêm phế quản phổi, viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi thùy, áp xe phổi, viêm màng phổi.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm niệu đạo, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, áp xe, viêm mô tế bào, viêm hạch bạch huyết, viêm vú, loét do nằm lâu.
– Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cơ xương, viêm xương khớp nhiễm khuẩn, viêm xương tủy, nhiễm khuẩn trong sản khoa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Hòa gói thuốc với một lượng nước vừa đủ, khoảng 5 – 10ml nước, khuấy đều trước khi uống.
– Thời điểm sử dụng: Uống trước hoặc trong bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng sau:
– Trẻ em < 1 tuổi: 25 – 50 mg/kg thể trọng/ngày x 2 – 3 lần/ngày.
– Trẻ em từ 1 – 6 tuổi: 250mg/lần x 2 lần/ngày.
– Trẻ em > 6 tuổi: 500mg/lần x 2 lần/ngày.
– Người lớn và trẻ em trên 40kg: 500 – 1000mg/lần x 2 lần/ngày.
– Nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nhẹ đến trung bình: 500mg/lần x 2 lần/ ngày. Mức độ nặng: 1000mg/lần x 2 lần/ ngày.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 1000mg/lần x 1 lần/ ngày.
– Người suy thận có độ thanh thải Creatinin ≤ 50ml/phút cần chỉnh liều. Liều khởi đầu 500 – 1000mg. Những liều tiếp theo: 500 – 1000 mg.
+ Độ thanh thải Creatinin 0 – 10 ml/phút: Cách nhau 36 giờ.
+ Độ thanh thải Creatinin 11 – 25 ml/phút: Cách nhau 24 giờ.
+ Độ thanh thải Creatinin 26 – 50ml/ phút: Cách nhau 12 giờ.
– Thời gian điều trị tối thiểu từ 5 – 10 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đó và uống tiếp theo liệu trình. Không tự ý gộp liều.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Đa phần gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, nhất là ở người suy thận.
+ Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp, thông khí hỗ trợ, truyền dịch. Chủ yếu điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày, ruột.
Nếu thấy bất kỳ triệu chứng nào bất thường xảy ra, cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Aticef 250 không dùng trong trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
– Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa Eosin, phát ban, ngứa, nổi mề đay. Tăng Transaminase có hồi phục. Viêm âm đạo, đau tinh hoàn, nhiễm khuẩn do nấm Candida, bộ phận sinh dục thấy ngứa.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
+ Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thử nghiệm Coombs dương tính.
+ Rối loạn tiêu hóa, viêm kết tràng giả mạc.
+ Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, phù mạch.
+ Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
+ Nhiễm độc thận có tăng tạm thời Ure và Creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
+ Co giật (khi dùng liều cao và khi suy thận), tình trạng kích động, đau đầu.
+ Đau khớp.
Nếu có bất kỳ phản ứng bất thường nào kể trên xảy ra, hãy thông báo ngay với bác sĩ để có phương pháp xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc đã được báo cáo:
– Dùng đồng thời với Cholestyramin làm chậm sự hấp thu của Cefadroxil.
– Probenecid làm giảm sự thải trừ của Cefadroxil.
– Kết hợp Cefadroxil với Furosemid, Aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.
Để sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng cũng như các bệnh đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các nghiên cứu trên động vật không thấy được nguy cơ đối với thai nhi. Không có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng ở nhóm đối tượng này khi thực sự cần thiết. Thuốc bài xuất vào sữa mẹ, gây nguy cơ bị tiêu chảy, tưa, nổi ban.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người dùng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Penicillin, người bị suy thận (độ thanh thải Creatinin ≤ 50ml/phút).
– Sử dụng Cefadroxil trong thời gian dài có thể dẫn đến tình trạng các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Chú ý theo dõi cẩn thận, nếu bệnh nhân bị bội nhiễm, phải ngừng dùng thuốc.
– Đã có báo cáo về tình trạng viêm đại tràng giả mạc khi dùng kháng sinh phổ rộng, cần chú ý chẩn đoán này ở người bị tiêu chảy khi dùng kháng sinh. Lưu ý khi sử dụng ở những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
– Sử dụng Cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn nhiều hạn chế, thận trọng khi sử dụng.
Thuốc Aticef 250 có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Trên thị trường hiện nay, thuốc Aticef 250 đã được bán rộng rãi với nhiều mức giá khác nhau. Để được giải đáp miễn phí về thông tin thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi cam kết về chất lượng thuốc tốt nhất với giá cả ưu đãi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Sử dụng được ở mọi lứa tuổi, phổ kháng khuẩn rộng.
– Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Cần phải hòa vào nước khi uống.
– Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thực sự cần thiết.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.