Thuốc Aticizal 2,5mg/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 75ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Trong 5 ml dung dịch có chứa:
– Levocetirizin 2,5mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Levocetirizin
– Là chất đối kháng chọn lọc với thụ thể histamin ngoại vi.
– Do có ái lực cao với các thụ thể histamin, nên gắn kết mạnh với các thụ thể này.
– Levocetirizin có tác dụng cao gấp 2 lần so với Cetirizin.
Chỉ định
Thuốc Aticizal 2,5mg/5ml được sử dụng để:
– Làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng dai dẳng).
– Điều trị mề đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ trên 2 tuổi.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng:
* Người lớn và trẻ trên 6 tuổi: 10ml/lần/ngày.
* Trẻ em 2-6 tuổi: 2,5ml/lần x 2 lần/ngày.
* Người bị suy thận:
– Người lớn: Cần điều chỉnh khoảng cách liều tùy theo chức năng thận của từng bệnh nhân. Cụ thể dựa vào độ thanh thải creatinin sau mà khoảng cách giữa các liều (10ml/lần) như sau:
+ Từ 50ml/phút trở lên: 1 ngày/lần.
+ Từ 30-49 ml/phút: 2 ngày/lần.
+ Từ 10-30 ml/phút: 3 ngày/lần.
+ Dưới 10 ml/phút: Chống chỉ định.
– Trẻ em < 11 tuổi: Không dùng.
– Trẻ trên 11 tuổi: Điều chỉnh dựa vào độ thanh thải thận và cân nặng của trẻ.
* Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.
– Trường hợp viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng dưới 4 ngày/tuần hoặc dưới 4 tuần/năm) được điều trị phụ thuộc vào từng bệnh nhân. Dừng thuốc nếu hết triệu chứng và tiếp tục dùng nếu triệu chứng xuất hiện trở lại.
– Trong trường hợp viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng trên 4 ngày/tuần hoặc trên 4 tuần/năm) điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với chất gây dị ứng. Có thể thời gian điều trị trên 6 tháng.
– Trong mề đay mãn tính và viêm mũi dị ứng mãn tính, có thể điều trị trong vòng 1 năm.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
+ Không dùng gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng:
Đối với người lớn, có thể ngủ gà, uể oải.
Đối với trẻ em, có thể là lo lắng, hoạt động thái quá sau đó là ngủ gà, uể oải.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Aticizal 2,5mg/5ml không được dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với Levocetirizin, các dẫn chất Piperazin hoặc với bất cứ thành phần nào của công thức.
– Bệnh thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút.
– Trẻ dưới 11 tuổi bị suy thận.
Tác dụng không mong muốn
Báo cáo trên lâm sàng cho thấy có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình điều trị như:
* Trên lâm sàng:
– Người trên 12 tuổi:
+ Buồn ngủ, mệt mỏi, suy nhược cơ thể.
+ Khô miệng.
– Trẻ từ 6-12 tuổi: Đau đầu, buồn ngủ.
– Trẻ dưới 6 tuổi:
+ Tiêu chảy, táo bón.
+ Rối loạn giấc ngủ, buồn ngủ.
* Khi được lưu hành rộng rãi:
– Quá mẫn kể cả phản ứng phản vệ.
– Tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn.
– Hung hăng, lo âu, ảo giác, trầm cảm, mất ngủ, ý định tự từ.
– Co giật, cảm giác khác thường, choáng váng, ngất, run rẩy, rối loạn vị giác.
– Rối loạn thị giác, nhìn mờ.
– Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
– Khó thở.
– Buồn nôn, nôn.
– Viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
– Phù thần kinh mạch, hồng ban sắc tố cố định.
– Ngứa, phát ban, mề đay.
– Đau cơ.
– Tiểu khó, bí tiểu.
– Phù.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp với Levocetirizin với:
– Theophyllin: Làm giảm nhẹ độ thanh thải của thuốc.
– Ritonavir: Làm tăng AUC huyết tương, giảm độ thanh thải của Levocetirizin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật không thấy ảnh hưởng gây hại đến bào thai. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên người chưa được thực hiện đầy đủ. Vì vậy, chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Levocetirizin cũng có thể được bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng cho người mẹ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây buồn ngủ, đau đầu, mệt mỏi, suy nhược, vì vậy nên dùng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Do tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương, nên tránh kết hợp với cồn và đồ uống có cồn hoặc các thuốc làm giảm đau.
– Thận trọng khi sử dụng cho các trường hợp:
+ Người không dung nạp Galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc giảm hấp thu Glucose-Galactose.
+ Người kiêng Natri do có chứa Natri trong công thức.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Aticizal 2,5mg/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Có thể dễ dàng mua thuốc Aticizal 2,5mg/5ml tại các tiệm thuốc tây hay thông qua các siêu thị thuốc Online với giá bán dao động tùy từng cơ sở. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 75.000 VNĐ/hộp.
Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn tận tình từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website. Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Aticizal 2,5mg/5ml có tốt không? Có hiệu quả không? Để biết một sản phẩm có hiệu quả không, cần chú ý những điểm sau đây:
– Thứ nhất: Phải mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo.
– Thứ 2, tuân thủ theo hướng dẫn điều trị, hạn chế quên liều, quá liều hay tự ý bỏ điều trị.
Tiếp theo hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có hiệu quả tốt trong điều trị viêm mũi dị ứng.
– Thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi khi sử dụng.
– Giá thành phù hợp với kinh tế người dân.
Nhược điểm
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ khi dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.