Thuốc Auclatyl 500/125mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Amoxicillin 500mg.
– Acid Clavulanic 125mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Amoxicillin phát huy được công dụng diệt khuẩn thông qua cơ chế ngăn cản sự tổng hợp peptidoglycan màng tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, nó lại bị bất hoạt bởi enzyme beta-lactamase.
– Acid Clavulanic là sản phẩm tạo thành của quá trình lên men S. clavuligerus. Bản thân nó có tác dụng kháng khuẩn rất yếu nhưng lại bền vững trong môi trường có chứa enzyme beta-lactamase. Do đó, nó có khả năng ức chế những vi khuẩn tiết ra loại enzyme này, đặc biệt là vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra.
– Sự kết hợp 2 thành phần trên giúp tăng hoạt lực kháng khuẩn, nhất là những chủng đã đề kháng lại Amoxicillin.
Chỉ định
Thuốc Auclatyl 500/125mg được sử dụng để điều trị ngắn hạn (không quá 14 ngày) đối với các trường hợp sử dụng Amoxicillin đơn độc không có hiệu quả với nhiễm khuẩn do chủng vi khuẩn tiết beta-lactamase, cụ thể:
– Nhiễm trùng đường hô hấp:
+ Đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
+ Đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi– phế quản gây ra bởi H.influenzae và Moraxella catarrhalis tiết beta – lactamase.
– Nhiễm trùng nặng đường tiết niệu – sinh dục do E. coli, Klebsiella và Enterobacter tiết beta – lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
– Nhiễm trùng da và mô mềm: Mụn nhọt, vết côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
– Viêm tủy xương.
– Áp xe ổ răng.
– Các loại nhiễm khuẩn khác: Nhiễm trùng do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên vào lúc bắt đầu ăn để giảm hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hoá.
– Không sử dụng quá 14 ngày mà không thực hiện quá trình đánh giá lại hiệu quả phương pháp điều trị.
Liều dùng
Tuỳ vào từng đối tượng, bác sĩ sẽ kê đơn với liều lượng cụ thể. Tham khảo liều được tính theo Amoxicillin như sau:
– Người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên: Uống 1 viên/lần, mỗi lần dùng cách nhau 8 giờ. Thời gian điều trị là 5 ngày.
– Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều nếu hệ số thanh thải > 30ml/phút.
– Người suy chức năng thận: Cần thay đổi liều lượng và số lần đưa thuốc thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để phù hợp với thể trạng của người bệnh.
+ Đối với người có hệ số thanh thải Creatinin > 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
+ Hệ số thanh thải từ 10-30ml/phút: Uống 250-500mg/lần. Khoảng cách giữa 2 lần dùng là 12 giờ.
+ Hệ số thanh thải từ < 10ml/phút: Uống 250-500mg/lần. Khoảng cách giữa 2 lần dùng là 24 giờ.
– Bệnh nhân thẩm phân máu: Uống 250-500mg/lần/24 giờ, cho uống trong và sau khi thẩm phân.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều chỉ định vì có thể làm gia tăng tác dụng phụ.
Quá liều:
– Triệu chứng: Đau bụng, nôn và tiêu chảy. Một số ít trường hợp xuất hiện triệu chứng phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.
– Cách xử trí:
+ Ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức, tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.
+ Trong những giai đoạn sớm khi uống quá liều và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày.
+ Sử dụng quá liều Amoxicillin, có thể gây viêm thận kẽ, tạo tiểu tinh thể. Do đó, cần bổ sung đầy đủ nước và chất điện giải cho cơ thể để duy trì quá trình bài tiết, tránh tạo tinh thể.
+ Phương pháp thẩm phân máu có thể đào thải được cả Amoxicillin và Acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn.
Chống chỉ định
Thuốc Auclatyl 500/125mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Người đã từng mắc bệnh lý vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do sử dụng Amoxicillin, Acid clavulanic.
– Dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicilin và cephalosporin).
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận trong thời gian điều trị bằng thuốc gồm:
– Thường gặp:
+ Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
+ Ngoại ban, ngứa.
– Ít gặp:
+ Tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase. Các triệu chứng này có thể tiến triển nặng và kéo dài.
+ Khác: Viêm âm dạo do Candida, đau đầu, sốt, mệt mỏi.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
+ Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết.
+ Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ da dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
+ Trên thận: Viêm thận kẽ.
+ Hệ thần kinh trung ương: Kích động, lo âu, thay đổi hành vi, lú lẫn, co giật, mất ngủ, hiếu động.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc chống đông máu: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Do đó, cần phải cẩn thận khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).
– Thuốc tránh thai đường uống bị giảm tác dụng khi dùng đồng thời. Thông báo với bệnh nhân để có phương pháp tránh thai an toàn khác.
– Nifedipin: Tăng khả năng hấp thu Amoxicillin.
– Người tăng acid uric máu khi sử dụng Allopurinol chung với Amoxicilin sẽ làm tăng nguy cơ phát ban của Amoxicilin.
– Chất kìm khuẩn như Acid fusidic, Cloramphenicol, tetracyclin: Đối kháng tác dụng kháng khuẩn.
– Methotrexate: Tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
– Probenecid: Có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu chứng minh tính an toàn và hiệu quả trong thời gian mang thai. Đề phòng ngừa, tránh sử dụng thuốc trong thời gian thai nghén, đặc biệt là trong 3 tháng đầu trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Có thể sử dụng được trong thời gian cho con bú. Bởi vì thuốc không gây hại cho trẻ bú sữa mẹ trừ trường hợp có cơ địa quá mẫn cảm do có 1 lượng ít thuốc phân bố ở trong sữa mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tình trạng mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, làm giảm khả năng tập trung và tỉnh táo khi lái xe, vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi, bệnh nhân đã từng vàng da/rối loạn chức năng gan do có thể làm tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
– Triệu chứng vàng da ứ mật mặc dù rất ít gặp phải nhưng có thể nặng. Tuy nhiên các triệu chứng đó thường hồi phục và hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
– Cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với Penicilin, Cephalosporin và các dị nguyên khác trước khi điều trị.
– Hiệu chỉnh liều đối với người suy thận trung bình hay nặng.
– Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch do dùng Amoxicillin.
– Dùng thuốc trong thời gian dài có thể phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
– Thường xuyên phải kiểm tra, đánh giá định kỳ chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị.
– Cần có phương pháp phân biệt để xác định được trường hợp nào là tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng có màng giả.
– Thuốc có nguy cơ phát ban cao đối với những người tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Auclatyl 500/125mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc kê đơn Auclatyl 500/125mg có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Auclatyl 500/125mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn, kể cả những chủng đã đề kháng Amoxicillin, Cephalosporin.
– Công thức độc đáo, giúp bảo vệ Amoxicillin không bị phá huỷ bởi beta-lactamase.
– Dạng viên tiện lợi, giá thành hợp lý.
– Dùng được trong thời gian cho con bú.
Nhược điểm
– Chưa chứng minh được tính an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
– Làm giảm sự tỉnh táo khi lái xe và vận hành máy móc.
– Có nguy cơ xảy ra tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Có thể phát triển quá mức các vi khuẩn đề kháng khi dùng kéo dài.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.