Thuốc Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd. – Malaysia.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 20g.
Dạng bào chế
Gel.
Thành phần
1 tuýp thuốc có chứa:
– Lignocain HCl tương đương Lignocain HCl khan 0,4g.
– Tá dược vừa đủ 1 tuýp.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Lignocain
– Là thuốc sử dụng trên niêm mạc có tác dụng gây tê tại chỗ.
– Cơ chế: Làm mất cảm giác có hồi phục thông qua việc ngăn chặn hoặc làm mất dẫn truyền thần kinh cảm giác ở khu vực quanh vị trí dùng thuốc.
– Thuốc tác dụng nhanh và sâu, hấp thu tốt qua niêm mạc.
– Chức năng thần kinh được phục hồi hoàn toàn mà không bị tổn thương sau khi sử dụng thuốc.
Chỉ định
Thuốc Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel được sử dụng để bôi gây tê tại chỗ trong những trường hợp sau:
– Nội soi trực tràng.
– Nội soi phế quản, dạ dày, khoang họng, mũi.
– Nội soi, thông niệu đạo, thăm dò bằng âm thanh hoặc các thủ thuật khác trong niệu đạo nam và nữ giới.
– Đặt ống nội khí quản.
– Trị các chứng đau liên quan đến viêm bàng quang và niệu đạo.
– Giảm đau sau khi cắt bao quy đầu ở trẻ.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng bôi niêm mạc.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ thời điểm nào.
Liều dùng
Tuân thủ theo chỉ định chặt chẽ của bác sĩ. Tham khảo liều sau đây:
– Người cao tuổi, trẻ em trên 12 tuổi, bệnh nhân bị bệnh cấp tính: Dùng liều tương đương tuổi tác, thể trạng, cân nặng.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều tối đa 6mg/kg cân nặng.
– Không sử dụng quá 4 liều trong vòng 24 giờ.
Gây tê niệu đạo:
– Gây tê tại chỗ niệu đạo nam giới trưởng thành:
+ Bôi 1 tuýp gel (20g) tương đương Lignocain HCl 0,4g.
+ Gel được bôi từ từ cho đến khi bệnh nhân có cảm giác tê hoặc đến khi hết 1/2 ống gel (10g). Sau một vài phút dùng thủ thuật, bôi nốt lượng gel còn lại.
+ Trường hợp gây tê đặc biệt quan trọng (ví dụ quá trình thăm dò bằng âm thanh hoặc nội soi) thì số lượng lớn gel (30 – 40g) được chia 3 – 4 lần, bôi từ từ đến hết trong vòng 10 phút trước khi đặt dụng cụ.
+ Gel bôi vào bàng quang cũng có khả năng gây tê với các thủ thuật ở khu vực đó.
– Gây tê tại chỗ niệu đạo nữ giới trưởng thành:
+ Chia 5 – 10g gel thành những phần nhỏ, bôi vào niệu đạo.
+ Để đạt tác dụng gây tê, nên chờ một vài phút trước khi thực hiện các thủ thuật đường tiết niệu.
Nội soi:
– Dùng 10 – 20g gel để gây tê và một phần nhỏ dùng bôi trơn dụng cụ.
– Tổng liều Lignocain không vượt quá 400mg (1 tuýp gel 20g) khi phối hợp đồng thời với các sản phẩm Lignocain khác.
Nội soi trực tràng: Đối với thủ thuật ở hậu môn hoặc trực tràng, liều tối đa có thể lên đến 400mg Lignocain (1 tuýp gel 20g).
Bôi trơn ống đặt nội khí quản: Bôi khoảng 2g gel lên bề mặt ống trước khi dùng. Tránh để gel lọt vào lòng ống.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được hiện tượng quên liều.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Co giật, kích động, rối loạn thị giác, chóng mặt, hưng phấn, nhầm lẫn, nói khó khăn, vã mồ hôi, run, tái nhợt, hôn mê, ngừng thở.
+ Chứng loạn nhịp tim, suy tim, hạ huyết áp, methemoglobin máu (hiếm xảy ra).
– Cách xử trí:
+ Sử dụng diazepam để điều trị động kinh.
+ Cho thở oxy, trường hợp cần thiết, đặt nội khí quản và kiểm soát hô hấp.
+ Dùng atropin nếu nhịp tim chậm.
+ Truyền Dobutamin, epinephrin trong trường hợp suy giảm tuần hoàn. Trường hợp nghiêm trọng hơn, cần theo dõi huyết động.
+ Nếu ngừng tuần hoàn, cần hồi sức tích cực trong vài giờ.
Chống chỉ định
Thuốc Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel không được sử dụng cho những đối tượng sau:
– Bệnh nhân mẫn cảm với Lignocain HCl hoặc các thuốc gây tê tại chỗ thuộc nhóm amid.
– Người có tình trạng block tim, giảm thể tích tuần hoàn hoặc các rối loạn tuần hoàn khác.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Trên hệ thần kinh trung ương:
+ Chóng mặt, hồi hộp, buồn nôn, ù tai, co giật cơ, run, co giật, bồn chồn, nhìn mờ, lo lắng, nôn.
+ Tê lưỡi, tê ở các vị trí ngoại vi khác, trầm cảm, ngủ gà, suy hô hấp, hôn mê.
– Trên hệ tim mạch: Ức chế cơ tim, hạ huyết áp, nhịp tim chậm hoặc các rối loạn nhịp tim khác, ngừng tim, methemoglobin máu.
– Khác:
+ Các phản ứng dị ứng (hiếm gặp trong điều trị ngắn hạn).
+ Viêm giác mạc nghiêm trọng, tổn thương giác mạc.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Hiện chưa có báo cáo về việc thuốc Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel tương tác với thuốc khác.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy thông báo với bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và những bệnh hiện mắc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể ảnh hưởng tạm thời lên hệ thống thính giác của trẻ. Thận trọng sử dụng trong thời kỳ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ khi người mẹ sử dụng Lignocain. Do đó, thuốc sử dụng được trên đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể tác động rất nhẹ vào chức năng tâm thần và tạm thời làm giảm vận động, phối hợp. Thận trọng sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân suy hô hấp, suy tim ứ huyết, nhịp chậm, suy giảm chức năng gan.
– Thận trọng dùng ở các phần niêm mạc bị nhiễm khuẩn hoặc tổn thương nghiêm trọng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc gây tê niêm mạc hiệu quả.
– Vô trùng, tác dụng nhanh và sâu.
– Sau khi sử dụng thuốc, chức năng thần kinh được hồi phục hoàn toàn.
– Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc xảy ra.
Nhược điểm
– Dùng quá liều có thể gây có giật, kích động, rối loạn thị giác,…
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt, hồi hộp, buồn nôn, nhìn mờ,…
– Thận trọng sử dụng trên một số đối tượng như phụ nữ mang thai, người lái xe và vận hành máy móc, bệnh nhân bị suy hô hấp, suy gan,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.