Thuốc B complex C Vidipha là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 90ml.
Dạng bào chế
Si rô.
Thành phần
Mỗi chai có chứa:
– Vitamin C (Acid ascorbic) 1,8g.
– Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid) 90mg.
– Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat) 54mg.
– Vitamin PP (Nicotinamid) 72mg.
– Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 35mg.
– Vitamin B5 (Calci pantothenat) 4mg.
– Tá dược vừa đủ 90ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Vitamin C: Chống oxy hóa, tăng cường hệ thống miễn dịch và giúp tái tạo tế bào.
– Vitamin B1: Tham gia vào quá trình chuyển hóa thức ăn thành năng lượng. Đảm bảo chức năng thần kinh hoạt động bình thường.
– Vitamin B2: Hỗ trợ sức khỏe cho da, móng, tóc, não bộ.
– Vitamin PP: Giảm nguy cơ mắc cơn đau tim ở người cholesterol máu cao. Cải thiện chứng rối loạn tiêu hóa.
– Vitamin B6: Cải thiện giấc ngủ, tâm trạng. Tham gia vào sản sinh hồng cầu.
– Vitamin B5: Bảo vệ sức khỏe tim mạch, đồng thời hỗ trợ chức năng hệ thần kinh…
Chỉ định
Thuốc được dùng bổ sung các vitamin cho những trường hợp sau:
– Chế độ ăn uống không đủ chất, không cân đối hay hấp thu kém ở đường tiêu hóa.
– Trẻ em chậm lớn, còi xương, biếng ăn.
– Đang trong thời kỳ dưỡng bệnh, lao lực.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống trực tiếp mà không cần pha loãng.
– Nên giữ chai thuốc ở ngăn mát trong tủ lạnh, để bảo quản tốt phần còn lại sử dụng cho những lần sau.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn: 15ml/lần x 3-4 lần/ngày.
– Trẻ em trên 2 tuổi: 5ml/lần x 2lần/ngày.
– Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5ml/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Quá liều vitamin C: Gây sỏi thận, tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày. Cần gây lợi tiểu bằng truyền dịch sau khi uống quá liều.
+ Khi quá liều vitamin PP, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Dùng các biện pháp thông thường như rửa dạ dày, gây nôn, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc B complex C Vidipha không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Không dùng liều cao khi sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa, thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase, bệnh thalassemia.
+ Bệnh gan nặng, hạ huyết áp nặng.
+ Loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như:
– Thường gặp: Tăng oxalat niệu.
– Ít gặp:
+ Thiếu máu, tan máu; đỏ bừng mặt.
+ Buồn nôn, đau cạnh sườn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
+ Xỉu, chóng mặt, nhức đầu mệt mỏi.
– Liều cao:
+ Buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng.
+ Nước tiểu sẽ có màu vàng nhạt, gây thay đổi kết quả các xét nghiệm.
+ Buốt hoặc đau nhói ở da.
+ Bệnh thần kinh ngoại vi nặng bắt đầu tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tình trạng tê cóng và vụng về bàn tay.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Aspirin: Tăng bài tiết vitamin C, đồng thời giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
– Nicotinamid + thuốc chẹn alpha- adrenergic: Hạ huyết áp quá mức.
– Nicotinamid + Carbamazepin: Tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương làm tăng độc tính.
– Pyridoxin làm giảm hiệu quả điều trị bệnh Parkinson của Levodopa.
– Rượu có thể làm cản trở hấp thu Riboflavin tại ruột.
– Probenecid + Riboflavin: Giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc an toàn với liều thông thường. Do đó có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu nói đến ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không dùng thuốc vào cuối ngày do vitamin C gây kích thích nhẹ.
– Dùng liều cao kéo dài có thể gây:
+ Tăng oxalat niệu, acid hóa nước tiểu.
+ Thỉnh thoảng dẫn đế tủa urat hoặc cystin, sỏi oxalat, vitamin C niệu.
+ Hội chứng phụ thuộc vitamin B6 và độc tính thần kinh.
– Không dùng liều cao cho người:
+ Tiền sử vàng da hoặc bệnh gan.
+ Viêm khớp do gút, tiểu đường.
+ Bệnh túi mật.
+ Tiền sử loét đường tiêu hóa.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc B complex C Vidipha giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc B complex C Vidipha đang được bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc khác nhau với mức giá chênh lệch tùy từng địa điểm. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 35.000 VNĐ/hộp.
Để mua được thuốc chính hãng, giá tốt, có thể liên hệ cho chúng tôi qua Hotline hoặc Website, bạn sẽ được tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ chuyên môn và mua hàng với giá ưu đãi nhất.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. .
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc B complex C Vidipha có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất là nơi mua, có mua đúng hàng chuẩn hay không. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định.
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Dạng siro thích hợp cho trẻ nhỏ và người cao tuổi.
– Bổ sung vitamin cho cơ thể hiệu quả.
Nhược điểm
– Không sử dụng thuốc vào cuối ngày, cần chú ý điều này để không gây kích ứng.
– Có thể gây tăng tăng oxalat niệu trong khi điều trị.
– Có thể xảy ra nhiều kích ứng nếu dùng quá liều, thận trọng khi sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.