Thuốc BenoBoston là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 500 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Betamethasone 0.25mg.
– Dexclorpheniramin maleat 2mg.
– Tá dược: Natri starch glycolat, Lactose monohydrat, tinh bột mì, Gelatin 150 bloom, màu đỏ số 3, Magnesi stearat. vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Betamethasone và Dexclorpheniramin maleat
– Betamethasone:
+ Là một Corticosteroid tổng hợp.
+ Có khả năng chống viêm.
– Dexclorpheniramin maleat:
+ Là thuốc kháng Histamin H1, dẫn xuất của Ankylamin.
+ Tác dụng: An thần.
+ Cơ chế: cạnh tranh phong bế có đảo ngược Histamin ở các thụ thể H1 ở các mô trên thành mạch, đường tiêu hóa và đường hô hấp.
Chỉ định
Thuốc BenoBoston được dùng để:
– Điều trị các triệu chứng của bệnh mày đay cấp tính trong thời gian ngắn (tối đa 10 ngày).
– Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm khi không đáp ứng với Corticosteroid tại chỗ hoặc kháng Histamin đơn độc.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn và trẻ em từ trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần x 3-4 lần/ngày.
– Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống ½ viên/lần x 2 lần/ngày (buổi sáng và tối).
– Nếu liều thấp có hiệu quả thì có thể 2 ngày uống 1 viên.
– Bệnh mày đay mạn tính điều trị không quá 10 ngày, ngưng thuốc mà không cần giảm liều từ từ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Độc tính chủ yếu xuất phát từ Dexclorpheniramin với các biểu hiện như ngừng thở, giảm cảm giác thần kinh, trụy tim mạch, an thần, mất ngủ, ảo giác, co giật, run rẩy, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, nhìn đôi và hạ huyết áp, thậm chí dẫn đến tử vong.
* Ở trẻ em: Có các triệu chứng giống ngộ độc Atropin như đỏ bừng mặt, sốt và triệu chứng trên đường tiêu hóa, khô miệng, giãn đồng tử.
* Ở người lớn: Xuất hiện một chu kỳ gồm chứng trầm cảm với chứng buồn ngủ và hôn mê, tiếp đó là pha kích động dẫn đến co giật, cuối cùng có thể dẫn đến trầm cảm.
+ Cách xử trí: Ngừng ngay thuốc khi dùng quá liều và và đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
* Quá liều cấp: Gây nôn hoặc rửa dạ dày.
* Quá liều bao gồm triệu chứng và điều trị hỗ trợ: Dùng thuốc tăng huyết áp để điều trị chứng hạ huyết áp, chống co giật bằng Thiopental, kiểm soát điện giải (Kali, Natri) và cung cấp nước đầy đủ cho cơ thể, nếu cần thiết thì điều trị mất cân bằng điện giải.
Chống chỉ định
Thuốc BenoBoston không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Vaccine sống.
– Bất kỳ tình trạng nhiễm trùng.
– Bệnh nhiễm trùng do một số Virus như viêm gan, thủy đậu, bệnh mụn rộp, bệnh Zona.
– Bệnh tâm thần không kiểm soát được bằng điều trị.
– Nguy cơ bệnh tăng nhãn áp góc đóng.
– Dạng bào chế không phù hợp cho trẻ em dưới 6 tuổi.
– Nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
– Dùng đồng thời các thuốc gây xoắn đỉnh (trừ thuốc chống loạn nhịp).
– Phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Có thể xuất hiện một số tác dụng phụ như:
– Liên quan đến Dexclorpheniramin:
+ An thần, buồn ngủ.
+ Hạ huyết áp tư thế.
+ Khô niêm mạc, táo bón, rối loạn điều tiết mắt, giãn đồng tử, đánh trống ngực, nguy cơ bí tiểu do kháng Cholinergic.
+ Giảm trí nhớ hoặc giảm tập trung, mất thăng bằng, chóng mặt (gặp ở người cao tuổi).
+ Lú lẫn, ảo giác, kích động, lo lắng, mất ngủ, mất phối hợp vận động, run rẩy (gặp ở trẻ sơ sinh).
+ Ảnh hưởng đến huyết học: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
+ Phản ứng dị ứng: Có thể nổi mày đay khổng lồ, phù, hiếm khi bị phù mạch, sốc phản vệ, ban đỏ, chàm, ngứa, ban xuất huyết.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng bất lợi có thể gặp phải trong quá trình sử dụng.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc vì có thể xảy ra một số tương tác sau:
– Liên quan đến Dexclorpheniramin:
+ Rượu: Tăng tác dụng an thần.
+ Atropin và các chất atropin khác như thuốc kháng Cholinergic, thuốc chống co thắt Atropin, Disopyramide, thuốc an thần Phenothiazin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Làm nặng thêm các tác dụng bất lợi như bí tiểu, táo bón, khô miệng.
+ Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác như Barbiturat, Benzodiazepin, Clonidin, thuốc an thần, các thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm đau, thuốc trị ho, thuốc ngủ, Methadone, thuốc an thần, thuốc Anxiolytic: Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tăng nguy cơ mắc trầm cảm.
– Liên quan đến Betamethasone:
+ Acetylsalicylic: Giảm nồng độ Salicylat trong máu, trong trường hợp giảm Prothrombin huyết nên cẩn trọng khi phối hợp Acid acetylsalicylic với Corticoid.
+ Thuốc gây xoắn đỉnh như Astemizol, Halofantrin, Pentamidine, Sparfloxacin, Sulpiride, Terfenadin, Vincamin, Bepridil, Erythromycin tiêm tĩnh mạch, Amiodaron, Bretylium, Disopyramid, Quinidin, Sotalol: Nhịp tim chậm và kéo dài khoảng QT, hạ Kali máu.
+ Thuốc chống đông đường uống: Tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
+ Digitalis: Tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của Digitalis, đồng thời gây hạ Kali huyết.
+ Các thuốc lợi tiểu làm mất Kali như Thiazid, Furosemid: Làm hạ Kali huyết mạnh hơn.
+ Heparin đường tiêm: Nguy cơ xuất huyết tăng do niêm mạc dạ dày, mạch máu dễ vỡ khi dùng liều cao kéo dài.
+ Các chất gây cảm ứng Enzym như Phenobarbital, Phenytoin, Rifampin hoặc Ephedrin: Giảm hoạt lực điều trị của Corticoid.
+ Isoniazid: Giảm nồng độ Isoniazid trong huyết tương do sự chuyển hóa của Isoniazid ở gan tăng và giảm chuyển hóa Glucocorticoid.
+ Insulin, Metformin, Sulfonylurea: Nhiễm Ceton và tăng đường huyết.
+ Thuốc hạ huyết áp: Tác dụng hạ huyết áp giảm.
+ Thuốc tác dụng tại chỗ ở dạ dày – ruột như muối, Oxid và các Hydroxid của nhôm, Magnesi và Calci: Sự hấp thu của Glucocorticoid giảm.
+ Interferon alpha: Ức chế hoạt động của Interferon.
+ Vaccine sống: Bùng phát bệnh dẫn đến tử vong.
+ Estrogen: Theo dõi về tác động quá mức của Corticoid.
+ Thuốc kháng viêm không steroid và rượu: Tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Có thể xuất hiện tình trạng suy chức năng vỏ thượng thận. Do đó khi muốn sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây buồn ngủ, nhìn mờ, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng với Betamethason:
– Dùng thận trọng đối với các trường sau:
+ Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính trước đó.
+ Bệnh tiểu đường, loãng xương, bệnh gan, nhiễm trùng.
+ Glaucoma góc hẹp, tắc nghẽn môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt hay tắc nghẽn cổ bàng quang.
+ Bệnh nhân lao, loét đường tiêu hoá, bệnh tâm thần, viêm kết mạc do Herpes simplex.
+ Bệnh tim mạch bao gồm cao huyết áp, huyết khối, đục thuỷ tinh thể dưới bao sau.
– Nếu muốn dừng thuốc phải giảm liều từ từ và thay thế bằng một thuốc khác thích hợp.
– Cân nhắc chế độ ăn uống hạn chế muối và cung cấp thêm kali do liều trung bình và liều cao Corticoid làm tăng huyết áp, giữ muối và nước, tăng đào thải kali.
– Corticoid làm tăng sự đào thải Calci.
– Không áp dụng các biện pháp miễn dịch cho bệnh nhân đang dùng Corticoid và chủng ngừa đậu mùa do có thể xảy ra biến chứng thần kinh và thiếu đáp ứng kháng thể.
– Ở trẻ em:
+ Có thể làm ảnh hưởng đến tốc độ phát triển và ức chế sự sản xuất corticoid nội sinh.
+ Các biến chứng nhiễm virus nặng như bệnh đậu mùa và sởi có thể bị nặng hơn .
– Kiểm tra và có phương pháp diệt trừ giun lươn ác tính, vi khuẩn, nấm men và ký sinh trùng trước khi dùng thuốc BenoBoston do có thể xuất hiện các biến chứng nhiễm trùng.
– Loại trừ nhiễm trùng nội tạng, đặc biệt là bệnh lao, dự phòng lao phổi là cần thiết.
– Khi sử dụng các thuốc Corticoid cần có sự giám sát chặt chẽ, đặc biệt là bệnh nhân viêm loét đại tràng (có nguy cơ thủng), bệnh nhân có nối ruột gần đây, suy gan, suy thận, loãng xương, nhược cơ, người già.
Thận trọng với dexclopheniramin maleat:
– Bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận do thuốc có thể bị tích lũy.
– Không dùng đồ uống và thuốc có cồn trong quá trình điều trị.
– Bệnh nhân cao tuổi trong trường hợp:
+ Chứng phì đại tuyến tiền liệt.
+ Dễ bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ.
+ Táo bón mãn tính (nguy cơ liệt ruột).
Thận trọng với tá dược:
– Không dùng thuốc BenoBoston cho bệnh nhân bị dị ứng với bột mì.
– Trong công thức thuốc có chứa Lactose, do đó không nên sử dụng cho người có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lactase hoặc kém hấp thu Glucose – Galactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc BenoBoston giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi trên các nhà thuốc đạt GPP với giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm.Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 150.000 VNĐ.
Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc BenoBoston có tốt không? Có hiệu quả nhanh không?
Để biết một sản phẩm có hiệu quả không, cần chú ý những điểm sau đây:
– Thứ nhất: Phải mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo.
– Thứ 2, tuân thủ theo hướng dẫn điều trị, hạn chế quên liều, quá liều hay tự ý bỏ điều trị.
Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giảm ngay các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng.
– Thuốc BenoBoston có nguồn gốc rõ ràng, quy trình sản xuất hiện đại.
Nhược điểm
– Trong quá trình sử dụng xuất hiện nhiều tác dụng không mong muốn.
– Có thể gây ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.