Thuốc Best GSV là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 60ml.
Dạng bào chế
Siro.
Thành phần
1 lọ thuốc có chứa:
– Betamethasone 3mg.
– Dexclorpheniramin Maleat 24mg.
– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Betamethasone:
+ Một Corticosteroid tổng hợp.
+ Chống dị ứng, kháng viêm mạnh, đặc biệt chống bệnh thấp khớp. Ngoài ra do tác dụng Mineralocorticoid không đáng kể nên thích hợp đối với các bệnh lý bất lợi khi giữ nước.
+ Dùng liều cao còn ức chế miễn dịch.
– Dexclorpheniramin Maleat: Là dẫn xuất của Propylamin, tác dụng đối kháng với Histamin tại thụ thể H1.
Chỉ định
Thuốc Best GSV được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Điều trị dị ứng khi cần dùng liệu pháp Corticoid: Viêm da, viêm mũi dị ứng, hen phế quản mạn tính, mề đay, viêm da bệnh thần kinh, viêm phế quản dị ứng, viêm da tiếp xúc.
– Phối hợp giữa kháng Histamin và Corticoid.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống thuốc cùng sữa hoặc thức ăn để có thể giảm nhẹ triệu chứng tiêu hóa.
Liều dùng
– Tùy theo đáp ứng và sự dung nạp của từng bệnh nhân, tham khảo liều sau đây: Mỗi lần uống cách nhau 4 – 6 giờ.
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 5ml/lần, tối đa 30ml/ngày.
+ Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Uống 2,5ml/lần, tối đa 15ml/ngày.
+ Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Uống 1,25ml/lần, tối đa 7,5ml/ngày.
– Liều lượng cho trẻ cần dựa vào mức độ đáp ứng và độ nghiêm trọng của bệnh thay vì chỉ dựa vào hoàn toàn vào tuổi tác, thể trọng hoặc diện tích cơ thể.
– Sau khi đạt đáp ứng mong muốn, giảm liều từ từ cho đến khi đạt mức thấp nhất có thể duy trì đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
– Theo dõi liên tục các dấu hiệu để điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân là cần thiết, như thuyên giảm, kịch phát bệnh hoặc stress.
– Trước khi điều trị kéo dài, tiến hành kiểm tra trên mọi bệnh nhân mức cơ bản của điện tâm đồ, huyết áp, test dung nạp Glucose, chụp X – quang phổi và cột sống, đánh giá chức năng của trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận.
– Trong điều trị kéo dài, ngừng dần Betamethasone từng bước một. Đồng thời đánh giá định kỳ cân nặng, chiều cao, nhãn khoa, huyết học, huyết áp, điện giải, chụp X – quang phổi và cột sống.
– Nên chụp X – quang phần ống tiêu hóa ở người dễ bị rối loạn ống tiêu hóa.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng: Cân nhắc độc tính của có thể có của các thành phần trong thuốc.
– Cách xử trí:
+ Quá liều cấp tính: Lập tức gây nôn (cho bệnh nhân còn tỉnh) và rửa dạ dày.
+ Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ: Có thể dùng thuốc tăng huyết áp nếu hạ huyết áp; dùng thuốc giảm hoạt động có tác dụng ngắn hạn như Thiopental với các cơn co giật; cung cấp nước và kiểm soát điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, đặc biệt chú ý cân bằng Kali và Natri, điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần; không dùng chất kích thích.
Chống chỉ định
Thuốc Best GSV không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Nhiễm nấm hệ thống.
– Loét miệng nối.
– Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO (IMAO).
– Bệnh nhân cần tạo miễn dịch.
– Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ liên quan với từng hợp chất như sau:
– Betamethasone:
+ Thần kinh: Chóng mặt, co giật, nhức đầu, tăng áp lực nội sọ và phù gai thị thường xuất hiện sau điều trị kéo dài.
+ Tiêu hóa: Viêm tụy, loét dạ dày có thể gây thủng và xuất huyết, viêm loét trực tràng, chướng bụng.
+ Hệ cơ xương: Nhược cơ, giảm khối cơ, gãy lún cột sống, đứt dây chằng, loãng xương,…
+ Rối loạn nước và chất điện giải: Giữ Natri, mất Kali, suy tim sung huyết trên bệnh nhân nhạy cảm, cao huyết áp, kiềm máu, giảm Kali, giữ nước.
+ Mắt: Glocom, đục thủy tinh thể dưới bao, lồi mắt, tăng áp lực nội nhãn.
+ Da: Teo da, mề đay, da mỏng manh, viêm da dị ứng, sai lệch test thử ở da, phù mạch thần kinh, nổi ban đỏ trên mặt, chậm lành vết thương, đốm xuất huyết hoặc mảng bầm màu.
+ Nội tiết: Hội chứng giống Cushing, trẻ em chậm phát triển hay giảm phát triển của phôi bên trong tử cung, kinh nguyệt bất thường, tăng nhu cầu Insulin hay các tác nhân hạ đường huyết trên các bệnh nhân tiểu đường,…
+ Chuyển hóa: Cân bằng Nitơ âm tính do dị hóa Protein.
+ Tâm thần: Thay đổi nhân cách, sảng khoái, dễ bị kích thích, trầm cảm nặng cho đến các biểu hiện tâm thần thực sự, mất ngủ.
– Dexclorpheniramin Maleat: Thường gặp nhất là chán ăn, hoa mắt, buồn ngủ, nhức đầu, yếu mệt, khô miệng, táo bón, nôn, tiêu chảy, khô mũi họng, buồn nôn.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Best GSV với những thuốc sau:
– Thuốc lợi tiểu làm mất Kali: Dẫn đến chứng hạ Kali huyết.
– Ephedrin, Phenobarbital, Rifampicin, Phenytoin: Giảm tác dụng điều trị do tăng chuyển hóa Corticoid.
– Glycosid tim: Tăng khả năng loạn nhịp hay ngộ độc Digitalis kèm hạ Kali huyết.
– Amphotericin B: Thúc đẩy mất Kali.
– Estrogen: Theo dõi về tác động quá mức của Corticoid.
– Somatotropin: Ức chế đáp ứng với Somatotropin.
– Thuốc chống đông thuộc loại Coumarin: Tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
– Thuốc kháng viêm không Steroid, rượu: Tăng tỷ lệ hay mức độ trầm trọng loét dạ dày – ruột.
– Aspirin: Gây giảm nồng độ Salicylat trong máu.
– Thuốc tiểu đường: Cần điều chỉnh liều của thuốc này.
– Thuốc chống trầm cảm loại Tricyclic, Barbiturat, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, rượu: Tăng tác dụng an thần của Dexclorpheniramin.
– Thuốc ức chế IMAO: Có thể dẫn đến chứng hạ huyết áp trầm trọng.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để tránh những tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Trong thành phần của thuốc chứa Betamethasone có thể gây hủy hoại thai. Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
– Bà mẹ đang cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ nhỏ như ức chế phát triển hoặc gây tác dụng mong muốn khác. Do đó, không cho con bú khi mẹ sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây yếu mệt, buồn ngủ, chóng mặt. Thận trọng sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Thông báo với bác sĩ khi gặp bất kì nhiễm trùng hoặc dấu hiệu nhiễm trùng.
– Thận trọng sử dụng thuốc cho những đối tượng sau:
+ Người cao tuổi, nhồi máu cơ tim, hen, suy giáp trạng, xơ gan, mãn kinh có khuynh hướng loãng xương, viêm túi thừa, nối ruột, ốm yếu, viêm loét đại tràng.
+ Bệnh nhân tăng áp lực nội nhãn, tâm thần, nhiễm Herpes Simplex ở mắt, rối loạn huyết khối tắc mạch suy thận, suy tim xung huyết, nhược cơ mà dùng thuốc kháng Cholinergic.
+ Người rối loạn cơn co giật, loãng xương, cao huyết áp, tắc nghẽn môn vị – tá tràng, Glocom góc đóng, bệnh cơ do Steroid.
+ Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, động kinh, tắc nghẽn cổ bàng quang, đái tháo đường.
– Không dùng thuốc khi nhiễm virus hoặc vi khuẩn không kiểm soát được bằng kháng sinh, trừ trường hợp nguy hiểm đến tính mạng.
– Người có tiền sử bệnh lao hoạt động, dùng thuốc dự phòng là cần thiết.
– Tránh dùng liều kéo dài các liều dược lý của thuốc cho trẻ em do có thể khiến xương chậm phát triển. Theo dõi sức lớn và phát triển của trẻ nếu buộc phải dùng kéo dài.
– Liều cao thuốc cho trẻ có thể dẫn đến viêm tụy cấp và hủy hoại tụy tạng.
– Thuốc có thể gây kết quả âm tính sai lệch trong test Nitroblue Tetrazolium, ngăn chặn phản ứng với test trên da và gây khó khăn khi theo dõi đáp ứng điều trị của bệnh nhân dùng thuốc chữa viêm giáp trạng.
– Dùng thuốc dài ngày có thể ngăn chặn kháng thể với nhiễm trùng hoặc thuốc có thể che lấp các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhiễm trùng.
– Tránh ngừng thuốc đột ngột khi điều trị dài ngày.
– Nếu thuốc bị vẩn đục, mờ số lô sản xuất, ngày sản xuất,… hay có các biểu hiện nghi ngờ khác, không nên sử dụng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Best GSV giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán tại một số cơ sở đạt tiêu chuẩn GPP trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Best GSV có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị dị ứng như viêm da, viêm mũi, mề đay, hen phế quản mạn, viêm phế quản dị ứng,… hiệu quả.
– Chất lượng sản phẩm tốt và an toàn do sản xuất trên dây chuyền hiện đại.
– Giá thành rẻ.
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng hoặc mang theo khi đi công tác.
Nhược điểm
– Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi kết hợp.
– Thận trọng sử dụng ở nhiều đối tượng, cần chú ý đến tiền sử bệnh để đảm bảo an toàn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.