Thuốc Betriol 15g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm VCP.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 15g.
Dạng bào chế
Thuốc mỡ.
Thành phần
Trong 1g thuốc gồm mỡ gồm các thành phần:
– Betamethason (dưới dạng dipropionat) 0,5mg.
– Calcipotriol (dưới dạng monohydrate) 50mcg.
– Tá dược vừa đủ: Dầu parafin, alpha-tocopherol, polyoxypropylene stearyl ether, vaselin).
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Betamethasone là 1 corticosteroid tổng hợp có đặc tính kháng viêm, giảm dị ứng, giãn mạch, ức chế miễn dịch.
– Calcipotriol là 1 chất tổng hợp có cấu trúc tương tự Vitamin D. Calcipotriol giúp biệt hóa và ngăn chặn sự tăng sinh của tế bào sừng, làm giảm hình thành vẩy nến.
Chỉ định
Thuốc Betriol 15g được chỉ định trong điều trị tại chỗ bệnh vảy nến thể mảng ổn định.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Chỉ sử dụng thuốc khi được bác sĩ kê đơn.
– Thuốc được sử dụng bôi ngoài da.
+ Trước khi bôi thuốc, vệ sinh sạch vùng da bị bệnh rồi để khô tự nhiên.
+ Lấy 1 lượng thuốc vừa đủ ra tay và thoa nhẹ nhàng lên các vị trí bị tổn thương đảm bảo thuốc phủ đều lên trên da.
+ Sau khi bôi xong rửa sạch tay trừ khi dùng thuốc trên vùng da tay.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Người lớn:
+ Bôi thuốc 1 lần/ngày. Lượng thuốc tối đa 1 ngày được khuyến cáo là 15g.
+ Liều trình dùng thuốc trong vòng 4 tuần. Khi cần tiếp tục điều trị cần chẩn đoán và đánh giá lại tình trạng bệnh.
+ Không nên bôi thuốc quá 30% diện tích da cơ thể.
– Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng với trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều, dùng ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không bôi nhiều thuốc cùng 1 lúc để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Khi sử dụng quá liều hoặc dùng trong thời gian dài thuốc bệnh nhân có thể:
+ Tăng calci huyết với triệu chứng tiểu nhiều, táo bón, yếu cơ, lú lẫn, hôn mê. Các triệu chứng sẽ hết khi ngừng thuốc.
+ Suy thượng thận thứ phát. Chức năng tuyến thượng thận có thể tự phục hồi nhưng nếu nặng hơn cần dùng đến các điều trị hỗ trợ. Nếu ngộ độc mạn cần ngừng thuốc.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Các trường hợp vảy nến khác như vảy nến đỏ da toàn thân, vảy nến tróc vảy, vảy nến mụn mủ.
– Người rối loạn chuyển hóa Calci máu.
– Tình trạng da bị nhiễm khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng, lao, viêm da quanh miệng, teo da, rạn da, xuất huyết dưới da hoặc mao mạch dưới da dễ tổn thương, bệnh vảy cá, mụn trứng cá, hội chứng mặt đỏ, loét da, bỏng, vết thương hở sâu.
Tác dụng không mong muốn
* Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
Thường gặp:
– Da và mô mềm: Ngứa, bong da tại chỗ.
Ít gặp
– Nhiễm trùng: Viêm da, viêm nang lông.
– Da và mô mềm: Teo da, đợt cấp của vảy nến, viêm da, sốt, phát ban, mụn trứng cá, kích ứng da, cảm giác bỏng da.
– Toàn thân và tại chỗ bôi thuốc: Đau, da đổi màu tại vị trí bôi thuốc.
Hiếm gặp:
– Nhiễm trùng: Mụn nhọt.
– Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
– Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci máu.
– Da và mô mềm: Vảy nến mụn mủ, rạn da, mụn trứng cá, khô da, nhạy cảm ánh sáng.
– Toàn thân và tại chỗ bôi thuốc: Hiệu ứng dội lại.
*Tác dụng phụ liên quan đến corticoid:
– Phản ứng tại chỗ, đặc biệt khi dùng lâu dài: Teo da, rạn da, viêm nang lông, thay đổi màu da, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc, giãn mao mạch, mất sắc tố da, mụn thịt.
– Nguy cơ phát triển vảy nến mụn mủ.
– Phản ứng toàn thân hiếm xảy ra nhưng mức độ nguy hiểm, thường xuất hiện khi sử dụng kéo dài, khi băng kín vết thương, dùng trên vùng da lớn: Ức chế tủy thượng thận, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng, rối loạn đường huyết, tăng áp lực nội nhãn.
*Tác dụng phụ liên quan đến Calcipotriol:
– Ngứa, khô rát, phát ban, đỏ da, viêm da, chàm, da nhạy cảm ánh sáng, tình trạng bệnh xấu đi.
– Phù mạch, phù mặt.
– Tăng calci huyết, calci niệu. Biểu hiện sẽ hết khi dừng thuốc.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các dữ liệu hiện nay chưa có báo cáo về tương tác giữa thuốc Betriol với các thuốc/ thức ăn dùng cùng.
Tuy nhiên bệnh nhân vẫn cần liệt kê các thuốc đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Nghiên cứu trên động vật cho thấy corticosteroid gây độc trên bào thai nhưng lại chưa có thông tin ghi nhận dị tật trên trẻ sơ sinh khi sử dụng corticosteroid trên người.
– Tuy vậy chưa thể loại bỏ nguy cơ tác động bất lợi đến sự phát triển của thai nhi. Thận trọng khi dùng thuốc khi đã cân nhắc rõ lợi ích – nguy cơ của thuốc.
Phụ nữ cho con bú:
– Betamethason được tìm thấy trong sữa mẹ nhưng calcipotriol chưa biết liệu có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
– Do vậy nên thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không sử dụng đồng thời với các chế phẩm cùng chứa corticoid.
– Không được băng kín vùng da sau bôi thuốc, không sử dụng trên diện rộng, vùng da kín nhiều nếp gấp, niêm mạc, vùng nhày như da mặt, bộ phận sinh dục vì sẽ làm tăng hấp thu toàn thân và tăng các tác dụng phụ gây hại.
– Trong khi dùng thuốc nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc điều trị với các biện pháp quang như tia UV, X-quang, xạ trị.
– Calcipotriol chỉ dùng cùng với UVR khi lợi ích vượt trội so với tác động bất lợi.
– Không có thông tin sử dụng thuốc điều trị vảy nến giọt.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Betriol 15g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Betriol 15g được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 145.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết giá cả cạnh tranh, giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Betriol 15g có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc nhanh cải thiện triệu chứng của bệnh vảy nến mảng.
– Ít xảy ra tương tác với các thuốc dùng cùng.
– Chỉ sử dụng 1 lần mỗi ngày.
Nhược điểm
– Cần thận trọng với các tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng nghiêm trọng như: Ức chế tủy thượng thận, đục thủy tinh thể, tăng calci huyết..
– Hạn chế dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
– Giá thành đắt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.