Thuốc Biromonol là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Carisoprodol 350mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Carisoprodol
– Là thuốc giãn cơ, có tác dụng giảm đau cấp tính và triệu chứng khó chịu do bệnh cơ xương.
– Cơ chế: Theo nghiên cứu đánh giá trên động vật cho thấy, Carisoprodol ức chế sự dẫn truyền thần kinh ở hệ lưới của não và tủy sống, từ đó dẫn đến giãn cơ.
Chỉ định
Thuốc Biromonol được sử dụng cho người lớn để giảm tình trạng đau cấp do bệnh cơ xương.
Chỉ nên uống thuốc trong thời gian ngắn (tới 2 – 3 tuần) do hiệu quả khi sử dụng kéo dài của thuốc chưa được thiết lập và đau cơ xương cấp tính chỉ xảy ra trong thời gian ngắn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: 3 lần trong ngày và 1 lần trước khi đi ngủ.
– Nuốt cả viên thuốc với lượng nước thích hợp.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây: Người lớn uống 1 viên/lần x 4 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Trầm cảm, suy hô hấp, cơ bắp mất phối hợp, co giật, loạn trương lực cơ, giãn đồng tử, hôn mê, rung giật nhãn cầu, sảng khoái.
+ Hạ huyết áp, mê sảng, cứng cơ và/hoặc đau đầu, hội chứng Serotonin, ảo giác, mắt mờ, tử vong.
– Cách xử trí:
+ Nếu thấy các triệu chứng bất thường, ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
+ Điều trị hỗ trợ tùy thuộc các triệu chứng lâm sàng.
+ Dùng các thuốc tiêm truyền hoặc vận mạch để hỗ trợ tuần hoàn nếu cần thiết.
+ Điều trị co giật bằng các thuốc benzodiazepin đường tĩnh mạch và các cơn động kinh bằng phenobarbital.
+ Cân nhắc nội soi khí quản và hỗ trợ hô hấp trong trường hợp các chức năng phản xạ bảo vệ đường hô hấp bị tổn thương khi trầm cảm nặng.
+ Sử dụng thuốc tẩy xổ trong các trường hợp ngộ độc nặng và than hoạt tính nếu bệnh nhân uống quá liều lớn có biểu hiện sớm và không có triệu chứng trầm cảm.
+ Không nên gây nôn vì những nguy cơ liên quan đến thần kinh trung ương và hô hấp.
Chống chỉ định
Thuốc Biromonol không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Mẫn cảm bất kỳ thành phần nào trong công thức hoặc với một carbamat như Meprobamat.
– Tiền sử rối loạn cấp chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian dùng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng bất lợi sau:
– Huyết học: Giảm toàn bộ huyết cầu, bạch cầu.
– Hệ thần kinh trung ương: Ngất, mất điều hòa, khó chịu, phản ứng trầm cảm, buồn ngủ, hoa mắt, co giật, run, mất ngủ, chóng mặt, kích động, nhức đầu.
– Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt.
– Tiêu hóa: Khó chịu vùng thượng vị, nôn, buồn nôn.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Biromonol với những thuốc sau:
– Thuốc ức chế CYP2C19 (Fluvoxamin, Omeprazol,…): Gây tăng rủi ro về Carisoprodol và giảm đáp ứng của Meprobamat.
– Các chất ức chế thần kinh trung ương, rượu, Meprobamat: Có thể hiệp đồng gây ra tác dụng an thần.
– Thuốc gây cảm ứng CYP2C19 (Rifampicin, Aspirin,…): Có khả năng giảm nguy hại của Carisoprodol và tăng đáp ứng của Meprobamat.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên đối tượng này.
+ Nghiên cứu trên động vật cho thấy Carisoprodol đi qua nhau thai và gây ra những tác động bất lợi đối với sự phát triển của thai nhi và tỉ lệ sống sót sau sinh.
+ Do đó, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú:
+ Dữ liệu hạn chế cho thấy thuốc bài tiết vào sữa mẹ và có thể đạt nồng độ gấp 2 – 4 lần nồng độ trong huyết tương.
+ Nghiên cứu trên chuột chỉ ra tỉ lệ sống sót và trọng lượng lúc cai sữa của chuột cái giảm.
+ Vì vậy, uống thuốc có thể dẫn đến giảm hoặc ít hiệu quả dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và/hoặc giảm lượng sữa. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Tốt nhất, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây an thần và có thể làm giảm khả năng nhận thức và/hoặc vận động. Thận trọng dùng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Hiệu quả khi sử dụng kéo dài của thuốc chưa được thiết lập và đau cơ xương cấp tính chỉ xảy ra trong thời gian ngắn. Do đó, chỉ nên uống thuốc trong thời gian ngắn (tới 2 – 3 tuần).
– Hiệu quả, an toàn và dược động học của Carisoprodol cho bệnh nhân dưới 16 tuổi hoặc trên 65 tuổi chưa được thiết lập.
– Cẩn trọng dùng thuốc trên các đối tượng sau:
+ Người có chức năng gan, thận bị suy giảm.
+ Bệnh nhân có CYP2C19 suy giảm hoạt tính.
+ Bệnh nhân đang sử dụng rượu và/hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương.
– Lạm dụng thuốc gây nguy cơ quá liều, có thể dẫn đến tử vong, suy hô hấp, thần kinh trung ương, co giật, hạ huyết áp và các rối loạn khác.
– Đã có báo cáo xuất hiện cơn động kinh trong quá trình uống thuốc.
– Không nên sử dụng đồng thời Carisoprodol và Meprobamat.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Biromonol giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, Biromonol được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 535.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Biromonol có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc làm giảm hiệu quả tình trạng đau cơ xương cấp tính.
– Sản phẩm dạng viên nén giúp dễ dàng sử dụng.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Thuốc uống nhiều lần trong ngày, lưu ý để tránh quên liều.
– Hiệu quả, an toàn và dược động học của thuốc cho bệnh nhân dưới 16 tuổi hoặc trên 65 tuổi chưa được thiết lập.
– Uống quá liều có thể gây suy hô hấp, co giật, hôn mê,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.