Thuốc Bufecol 100 Susp là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược VTYT Hà Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 ống x 5ml.
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống.
Thành phần
Trong 5ml hỗn dịch có chứa:
– Ibuprofen 100mg.
– Tá dược vừa đủ 1 ống.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ibuprofen
– Là thuốc NSAIDs thuộc nhóm dẫn chất của acid propionic, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
– Cơ chế tác dụng: Ức chế enzyme prostaglandin synthase. Từ đó, ngăn cản sự tạo thành prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzyme cyclooxygenase.
– Thuốc có hoạt lực hạ sốt mạnh hơn Aspirin và có tác dụng chống viêm tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp ở thanh thiếu niên.
Chỉ định
Thuốc Bufecol 100 Susp được chỉ định trong điều trị:
– Hạ sốt khi bị cảm lạnh, cảm cúm, sốt sau khi tiêm vaccine,…
– Giảm đau trong trường hợp:
+ Đau đầu, đau tai, đau răng.
+ Đau lưng, đau dây chằng, cơ bắp.
+ Đau do viêm khớp dạng thấp.
+ Các trường hợp đau mức độ nhẹ và vừa khác.
– Chống viêm trong điều trị viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Cắt đầu ống rồi uống trực tiếp vào trong khoang miệng. Đối với những bệnh nhân có vấn đề về tiêu hoá nên uống cùng với thức ăn hoặc sữa để giảm kích ứng.
– Có thể uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, nhất là khi bị đau và sốt.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Hạ sốt, giảm đau:
+ Trẻ em từ 3-6 tháng tuổi, có cân nặng trên 5kg: Uống 2,5ml/lần x 3 lần/ngày.
+ Trẻ từ 6 tháng – 1 tuổi: Uống 2,5ml/lần x 3-4 lần/ngày.
+ Trẻ 1-3 tuổi: Uống 1 ống/lần x 3 lần/ngày.
+ Trẻ từ 4-6 tuổi: Uống 7,5ml/lần x 3 lần/ngày.
+ Trẻ từ 7-9 tuổi: Uống 2 ống/lần x 3 lần/ngày.
+ Trẻ từ 10-11 tuổi: Uống 3 ống/lần x 3 lần/ngày.
+ Người từ 12 tuổi trở lên: Uống 2-4 ống/lần, có thể dùng đến 3 lần/ngày. Khoảng cách tối thiểu giữa các lần dùng là 4 giờ và không được dùng quá 12 ống/24 giờ.
– Điều trị viêm khớp mãn tính ở trẻ từ 3 tháng – 17 tuổi có cân nặng trên 5kg: Uống 30-40 mg/kg/ngày, chia thành 3-4 lần dùng. Liều tối đa 2,4g/ngày.
– Nếu thấy triệu chứng không thuyên giảm mà trở lên nghiêm trọng hơn khi dùng thuốc cho trẻ sơ sinh từ 3-5 tuổi trong 24 giờ, cần thông báo ngay cho bác sĩ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Uống liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Tuyệt đối không uống gấp đôi liều chỉ định.
Quá liều:
– Triệu chứng:
+ Đa phần, bệnh nhân khi dùng quá liều sẽ gặp phải tình trạng buồn nôn, nôn, đau thượng vị, hiếm khi bị tiêu chảy.
+ Đôi khi có thể gây ù tai, nhức đầu, xuất huyết đường tiêu hoá.
+ Trường hợp ngộ độc nghiêm trọng, sẽ gây ra các tác dụng phụ trên hệ thần kinh như buồn ngủ, kích thích, mất phương hướng, hôn mê.
+ Ngoài ra, đã có báo cáo trường hợp nhiễm toan chuyển hoá, co giật, suy thận cấp, tổn thương gan, xuất hiện cơn hen kịch phát ở bệnh nhân hen.
– Cách xử trí:
+ Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, duy trì chức năng hô hấp, theo dõi tim và các chỉ số sống còn khác.
+ Có thể xem xét dùng than hoạt tính đối với bệnh nhân xuất hiện triệu chứng quá liều sau khi dùng thuốc trong 1 giờ.
+ Trường hợp co giật kéo dài nên tiến thành điều trị bằng Diazepam tĩnh mạch hoặc Lorazepam.
+ Sử dụng thêm thuốc giãn phế quản đối với bệnh nhân hen.
Chống chỉ định
Thuốc Bufecol 100 Susp không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Có tiền sử hoặc đang bị loét dạ dày tá tràng tiến triển.
– Dị ứng với Aspirin và các thuốc chống viêm khác có biểu hiện bị hen, viêm mũi, nổi mày đay.
– Người bị hen hoặc co thắt phế quản.
– Suy gan, suy thận nặng có độ thanh thải < 30 ml/phút.
– Bệnh tim mạch, suy tim sung huyết, tim thiếu máu cục bộ.
– Bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não và người bị giảm thể tích tuần hoàn do dùng thuốc lợi tiểu hoặc suy thận nặng.
– Người rối loạn chảy máu hoặc đang sử dụng thuốc chống đông Coumarin.
– Bệnh tạo keo có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, đặc biệt là những người có tiền sử mắc bệnh tự miễn.
– Phụ nữ trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Trẻ dưới 3 tháng tuổi.
– Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có triệu chứng chảy máu như xuất huyết dạ dày, chảy máu não, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu.
– Trẻ sơ sinh có hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị.
– Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ bị viêm ruột hoại tử.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian điều trị, người bệnh có thể gặp phải một số phản ứng bất lợi sau:
– Ít gặp:
+ Nổi mày đay, viêm tấy, phát ban da.
+ Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu.
+ Nhức đầu.
– Hiếm gặp:
+ Tiêu chảy, đầy hơi, táo bón và nôn.
+ Suy thận cấp, hoại tử, tăng ure máu và phù nề.
– Rất hiếm gặp:
+ Phản ứng quá mẫn nặng như sưng mặt, lưỡi, thanh quản, khó thở, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, làm trầm trọng bệnh hen phế quản.
+ Viêm loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết đường tiêu hoá, đau thắt ngực, viêm đại tràng nghiêm trọng, bệnh Crohn.
+ Viêm màng não.
+ Rối loạn chức năng gan.
+ Thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu, tăng bạch cầu hạt, sốt, đau họng, loét miệng, chảy máu không rõ nguyên nhân, thâm tím.
+ Ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử da.
– Chưa rõ tần suất:
+ Ở bệnh nhân rối loạn tự miễn nhiễm: Viêm màng não, cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, sốt, mất phương hướng.
+ Phù, cao huyết áp, suy tim.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Aspirin và các thuốc NSAIDs bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX 2: Gia tăng tác dụng phụ khi dùng chung.
– Thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau:
+ Thuốc chống đông đường uống (Warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu.
+ Thuốc chống tăng huyết áp và lợi tiểu: Ibuprofen làm giảm sinh khả dụng của thuốc này.
+ Thuốc lợi tiểu, Tacrolimus, Cyclosporine có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận.
+ Corticosteroids: Tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét đường tiêu hoá.
+ Thuốc ức chế chống kết tập tiểu cầu và thuốc chống trầm cảm SSRIs: Có thể làm gia tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột.
+ Glycosid tim: Làm nặng các triệu chứng suy tim.
+ Tăng nồng độ Lithi, Methotrexat trong máu.
+ Mifepriston bị giảm tác dụng khi dùng chung với Ibuprofen.
+ Zidovudin: Tăng độc tính trên máu và hệ bạch huyết.
+ Kháng sinh Quinolon: Có thể gây co giật.
Để tránh xảy ra tương tác, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và tiền sử bệnh.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thử nghiệm trên động vật trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ, chưa thấy có tác dụng xấu đối với bào thai. Để đảm bảo an toàn, chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết. Chống chỉ định trong 3 tháng cuối của thai kỳ vì có thể làm đóng sớm động mạch phổi của trẻ, tăng nguy cơ xuất huyết và chậm khởi phát chuyển dạ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết vào trong sữa mẹ một lượng không đáng kể, rất ít khả năng gây nguy hại đối với trẻ ở liều bình thường. Tuy nhiên, nhà sản xuất vẫn khuyến cáo không nên dùng trên phụ nữ cho con bú vì vẫn có nguy cơ ức chế prostaglandin tiềm tàng ở trẻ sơ sinh.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cho phép sử dụng trên đối tượng này do thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả để giảm thiểu các tác dụng phụ.
– Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em và người cao tuổi, tuân thủ đúng liều lượng và chỉ dẫn của bác sĩ.
– Thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân có tiền sử bị cao huyết áp, suy tim phù nề đã từng dùng thuốc NSAIDs trước đó.
– Tránh dùng rượu bia trong thời gian dùng thuốc.
– Do có chứa Natri nên cần xem xét lượng Natri trong chế độ ăn.
– Không dùng quá 24 giờ đối với trẻ từ 3-6 tháng tuổi và không quá 3 ngày đối với trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên.
– Do thuốc có chứa đường, cần cẩn trọng đối với người bệnh dung nạp đường.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Bufecol 100 Susp giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Bufecol 100 Susp đang được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 90.000 – 100.000 VNĐ/hộp.
Tuy nhiên, thực trạng hàng giả, hàng kém chất lượng vẫn còn nhiều bất cập. Do đó để mua được hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để được tư vấn cụ thể hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Bufecol 100 Susp có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng hỗn dịch dễ uống, phù hợp với trẻ em và người già.
– Giảm đau, hạ sốt nhanh chóng.
– Có tác dụng giảm đau, chống viêm tốt, điều trị hiệu quả viêm khớp mãn tính ở trẻ vị thành niên.
– Giá thành tương đối hợp lý.
Nhược điểm
– Gây nguy hại đối với sức khỏe thai nhi khi dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Không dùng được cho trẻ dưới 3 tuổi.
– Có thể làm gia tăng tác dụng phụ khi dùng với các thuốc khác.
– Nguy hiểm khi dùng quá liều
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.