Thuốc CalciLIFE 5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm OPV – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Mỗi hộp chứa 20 ống 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi ống 5ml có thành phần:
– Lysine hydrochloride 141,7 mg.
– Acid ascorbic 136,6 mg.
– Calci ascorbat 250 mg.
– Tá dược (Propyl Gallat, Methyl Parahydroxybenzoat, Propyl Parahydroxybenzoate, Sorbitol, Glycerin, đường trắng, Natri Hydroxyd, hương trái cây, nước tinh khiết) vừa đủ 1 ống 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Lysine hydrochloride: Là một Acid amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được. Nó là chất cần thiết cho sự phát triển của cơ bắp, giúp đốt cháy năng lượng, điều trị nhiễm trùng, giảm lo âu, cải thiện sự hấp thu Canxi, hạ huyết áp, hạ đường huyết, ngăn ngừa loãng xương,…
– Acid ascorbic:
+ Hay Vitamin C, là chất có khả năng làm tăng sự tổng hợp Collagen, tăng tái tạo mô và tham gia vào các phản ứng oxy hóa – khử. Ngoài ra, nó còn thúc đẩy chuyển hóa Phenylalanin, Tyrosin, Norepinephrine, Histamin, một số enzym,…
+ Vitamin C còn có vai trò trong tổng hợp Protein và Lipid, trong chức năng miễn dịch, giữ gìn tính bền thành mạch, kháng khuẩn,…
+ Nếu cơ thể thiếu Acid Ascorbic có thể dẫn đến bệnh Scorbut (vết thương không lành, răng hỏng, xuất huyết, chảy máu dưới da,…).
– Calci ascorbat: Là dạng muối của Vitamin C, giúp bổ sung lượng Canxi cần thiết cho cơ thể, ngăn ngừa thiếu hụt Acid ascorbic.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng để điều trị trong các trường hợp:
– Chứng suy nhược chức năng khi không kiểm tra thấy bệnh lý thực thể.
– Mệt mỏi, chán ăn.
– Dùng cho người đang trong thời gian dưỡng bệnh.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống. Pha cùng với 10ml hoặc 15ml nước rồi uống.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào.
Liều dùng
Tham khảo liều lượng như sau:
– Trẻ từ 30 tháng đến 15 tuổi: Mỗi ngày uống từ 1 – 3 ống.
– Trên 15 tuổi: Mỗi ngày uống từ 4 – 6 ống.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Trường hợp quên dùng 1 liều thì nên pha và uống lại ngay. Tuy nhiên, bỏ qua liều cũ nếu thời điểm nhớ ra gần với liều kế tiếp.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn. Tham khảo thêm ở thông tin bên dưới.
+ Xử trí: Tiến hành điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ. Ngưng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Sỏi Canxi, sỏi Uric và Oxalic, thiếu men G6PD, hàm lượng Canxi trong máu cao.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể xảy ra như sau:
– Tăng Oxalate niệu.
– Buồn nôn, ợ nóng, co cơ bụng, đi lỏng, táo bón.
– Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, thiếu ngủ.
– Acid hóa nước tiểu, tủa Urat, sỏi thận, tiểu nhiều.
– Khát nước.
– Yếu cơ.
– Loạn nhịp tim.
Nếu gặp phải bất cứ biểu hiện bất thường nào, hãy báo ngay cho bác sĩ biết để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác đã được tìm thấy như sau:
– Tetracyclin: Dùng cách nhau ít nhất 3 giờ.
– Glycosid tim: Làm tăng độc tính của những thuốc này.
– Chế phẩm chứa Sắt: Làm tăng hấp thu sắt theo đường dạ dày – ruột.
– Fluphenazine: Gây giảm nồng độ Fluphenazine trong máu.
– Vitamin B12: Có thể phá hủy Vitamin B12.
Báo lại cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đang dùng để phòng ngừa tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc chứa Acid Ascorbic có thể đi qua hàng rào nhau thai. Nếu dùng liều cao có thể gây bệnh Scorbut ở trẻ. Không khuyến cáo dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Acid Ascorbic thấm được vào sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về tác động của thuốc đến người lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.
Lưu ý khác
– Thuốc chứa Saccharose, thận trọng khi dùng cho người bị đái tháo đường.
– Dùng Acid Ascorbic liều cao trong thời gian dài có thể dẫn đến tăng Oxalat niệu, sỏi Oxalat, tăng chuyển hóa thuốc và thiếu hụt Acid Ascorbic khi giảm liều.
– Thận trọng khi dùng cho người bị suy giảm chức năng thận.
– Nếu có bất cứ thắc mắc gì, hỏi bác sĩ.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc CalciLIFE 5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc CalciLIFE 5ml đang được phân phối rộng rãi trên thị trường dược phẩm với giá khoảng 180.000 VNĐ/hộp. Nếu quý khách hàng có nhu cầu mua, hãy liên hệ với chúng tôi theo đường dây Hotline ở bên màn hình để mua được thuốc tốt.
Dược Điển Việt Nam với lời hứa thương hiệu, cam kết: Ở đâu RẺ nhất, chúng tôi RẺ hơn. Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp đôi. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc CalciLIFE 5ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng tốt, giúp điều trị hiệu quả cho người bị suy nhược, mệt mỏi, chán ăn,…
– Mùi vị dễ chịu, dễ uống, thích hợp cho cả trẻ nhỏ và người già.
Nhược điểm
– Chứa thành phần Acid Ascorbic, có thể gây ảnh hưởng đến phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Phải pha loãng với nước lọc để uống.
– Giá bán khá đắt.
– Có thể gây nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.