Thuốc Calcium-Nic Plus là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma).
Quy cách đóng gói
Hộp 20 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần chính
Mỗi ống dung dịch uống chứa các thành phần sau đây:
– Calcium Glucoheptonate 1100mg.
– Acid Ascorbic (Vitamin C) 100mg.
– Nicotinamide (Vitamin PP) 50mg.
– Tá dược vừa đủ 10ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính
+ Là 2 loại muối thông dụng của Calci dễ sử dụng và an toàn cho cơ thể. Dùng để bổ sung Calci kịp thời cho những đối tượng thiếu Calci do chế độ ăn không đáp ứng đủ hay mức nhu cầu cao hơn bình thường.
+ Calci giúp cấu tạo nên hệ thống xương chắc khỏe, dẻo dai. Đồng thời đảm bảo cho cơ tim hoạt động tốt, hệ thống thần kinh được duy trì ổn định.
– Ascorbic Acid (Vitamin C):
+ Là một trong số Vitamin thiết yếu cho hoạt động sống của cơ quan, tổ chức trong cơ thể, chứa các chất có khả năng chống oxy hóa hiệu quả.
+ Công dụng giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, góp phần dự phòng nhiễm trùng, chống lão hóa mắt và đục thủy tinh thể, tăng cường bảo vệ sức khỏe cả sản phụ lẫn thai nhi, duy trì vẻ đẹp cho da, tóc, móng,…
– Nicotinamide (Vitamin PP):
+ Là dạng Amid của Vitamin B3, khi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa thành các chất cần thiết đối với sự phát triển của tế bào.
+ Dùng để phòng ngừa và điều trị thiếu loại Vitamin này trong cơ thể. Có khả năng giảm hấp thu Cholesterol và Triglycerides (chất béo xấu gây hại). Đồng thời dùng điều trị bệnh xơ vữa động mạch và cải thiện tình trạng suy nhược cơ thể gây chán ăn, dễ viêm nhiễm.
Chỉ định
Thuốc được dùng để bổ sung Canxi trong các trường hợp người có mức nhu cầu cao hơn bình thường và hỗ trợ điều trị các triệu chứng thiếu Canxi chủ yếu ở:
– Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, phụ nữ trong thời kỳ mãn kinh.
– Trẻ em trong giai đoạn phát triển.
– Người cao tuổi, người mắc bệnh loãng xương.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc bào chế dạng dung dịch, dùng uống trực tiếp sau bữa ăn để tránh gây hại cho dạ dày.
– Chú ý lắc kỹ ống trước khi sử dụng.
– Chỉ dùng thuốc vào buổi sáng hoặc trưa, không uống buổi tối vì tăng nguy cơ lắng đọng Calci và khả năng tích tụ gây nguy hiểm.
Liều dùng
Tùy theo tình trạng cụ thể của từng bệnh nhân mà bác sĩ hay dược sĩ điều trị đưa ra liều dùng phù hợp. Liều được khuyến cáo theo độ tuổi như sau:
– Trẻ em: Mỗi lần uống 1 ống (10ml), ngày dùng 1 lần vào buổi sáng.
– Người lớn: Mỗi ngày uống 1-2 ống vào buổi sáng và buổi trưa.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Có thể uống khi vừa nhớ ra, chú ý không sử dụng thuốc vào buổi tối.
+ Hoặc có thể bỏ qua liều đã quên và dùng các lần tiếp theo ở thời điểm như bình thường. Không được uống gấp đôi liều cho 1 lần sử dụng.
– Triệu chứng khi uống quá liều như sau:
+ Calci: Nhức đầu, buồn nôn, dễ cáu kỉnh, Calci máu tăng cao, nhiễm kiềm nhẹ.
+ Vitamin C: Buồn nôn, viêm dạ dày, sỏi thận, ỉa chảy.
+ Cách xử trí: Không có biện pháp giải độc đặc hiệu, thường áp dụng gây nôn, rửa dạ dày, tăng lợi tiểu và điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Không được sử dụng thuốc ở các đối tượng bệnh nhân sau đây:
– Có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Mắc bệnh tăng Calci máu nặng hoặc Calci niệu (như cường Vitamin D, cường cận giáp hay suy thận nặng).
– Người bệnh đang trong liệu trình điều trị bằng Glycosid tim.
– Suy giảm chức năng gan nặng, loét dạ dày tiến triển, hạ huyết áp nặng hoặc xuất huyết động mạch.
– Người bị thiếu hụt enzyme Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase (G6PD) không dùng liều cao do nguy cơ thiếu máu tan huyết.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra một số tác dụng phụ bất lợi cần lưu ý mà nguyên nhân bắt nguồn từ 1 trong 3 thành phần chính, ví dụ như:
– Các triệu chứng thường gặp: Rối loạn hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, phản ứng trên da, tăng oxalat niệu,…
– Ít gặp: Ảnh hưởng thần kinh, thiếu máu tan huyết,…
– Hiếm gặp: Tình trạng huyết khối, suy giảm chức năng gan, thời gian Prothrombin bất thường, lo lắng, hốt hoảng,…
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ điều trị các tác dụng không mong muốn xảy ra liên quan đến liệu trình sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đáng chú ý cần quan tâm trong quá trình sử dụng thuốc như sau:
– Calci Glucoheptonat:
+ Các thuốc ức chế thải trừ Calci qua thận gồm: Lợi tiểu Thiazid, Clopamid, Ciprofloxacin, Chlorthalidon và thuốc chống co giật.
+ Calci có thể làm giảm hấp thu: Kháng sinh nhóm Quinolon, nhóm Tetracyclin, Sắt, Kẽm,… và tăng độc tính của các Glycosid tim
+ Glucocorticoid, Phenytoin,… ngăn cản sự hấp thu và phát huy tác dụng của Calci trong cơ thể.
+ Phosphat, Calcitonin, Magnesi, Estrogen,… cũng làm giảm Calci huyết.
– Vitamin C:
Khi dùng đồng thời làm tăng hấp thu Sắt, giảm bài tiết Aspirin, giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương, liều cao gây phá hủy Vitamin B12 và làm tăng giả lượng Glucose trong nước tiểu.
– Vitamin PP:
+ Kết hợp với các chất ức chế men HMG- CoA Reductase có thể gây tiêu cơ vân.
+ Hạ huyết áp quá mức ở người dùng thuốc chẹn Alpha – Adrenergic.
+ Cần điều chỉnh liều dùng thuốc hạ đường huyết hoặc Insulin khi sử dụng đồng thời.
+ Không nên dùng chung với Carbamazepin vì làm tăng độc tính.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang trong thai kỳ hoặc nuôi con bằng sữa có nhu cầu sử dụng Calci và các Vitamin cao hơn so với người bình thường. Vì vậy, thuốc được dùng an toàn và hiệu quả cho các đối tượng này.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo nào cho thấy tác động bất lợi của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc nặng ở người sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trường hợp thấy dung dịch xuất hiện kết tủa nhẹ không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
– Cần thận trọng và kiểm soát chặt chẽ khi bổ sung Calci cho người suy giảm chức năng thận hoặc mắc các bệnh có thể làm tăng Calci huyết như bệnh Sarcoit, nhiễm toan hay suy hô hấp.
– Dùng liều cao và kéo dài Vitamin C dễ dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, đến khi giảm liều có thể gây thiếu hụt Vitamin C. Đặc biệt, bà mẹ mang thai dùng liều lớn Vitamin C nguy cơ gây bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
– Vitamin C liều cao còn gây oxalat niệu, Acid hóa nước tiểu, tủa Urat, Cystin hay sỏi Oxalat trong đường niệu.
– Giám sát cẩn thận khi dùng liều cao Nicotinamid ở người bị bệnh dạ dày, túi mật, bệnh gan, tiền sử vàng da, viêm khớp, gút hay tiểu đường.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Điều kiện bảo quản
– Để thuốc trong môi trường sạch sẽ, thoáng mát, khô ráo, tránh khu vực có ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào, tránh ẩm mốc.
– Nhiệt độ phòng dưới 30oC.
– Xa tầm với của trẻ nhỏ.
Thuốc Calcium-Nic Plus mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Calcium-Nic Plus đang được bày bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá bán dao động khoảng 220.000 VNĐ.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về thuốc
Thuốc Calcium-Nic Plus có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc dạng dung dịch, phù hợp cho mọi đối tượng sử dụng, bao gồm cả những người khó nuốt như người già và trẻ nhỏ.
– Hiệu quả cung cấp Calci và Vitamin an toàn và nhanh chóng.
– Giá thành thấp.
– Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Mỗi ngày uống 1-2 lần nên hạn chế được hiện tượng quên liều.
Nhược điểm
– Thận trọng khi dùng thuốc kết hợp với các chế phẩm đường uống khác vì có nguy cơ gặp phải tương tác bất lợi, làm thay đổi hiệu quả và độc tính.
– Có thể gây ra phản ứng phụ trong một vài trường hợp, cần chú ý theo dõi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.