Caldihasan là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Hasan – Dermapharm, Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén Caldihasan chứa các thành phần sau:
– Calci Carbonat 1250mg.
– Cholecalciferol (Vitamin D3) 1,25mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính
– Calci Carbonat cung cấp ion Calci cho cơ thể:
+ Thúc đẩy các tế bào thần kinh hoạt động. Từ đó, tăng cường sản sinh – chất dẫn truyền thần kinh.
+ Cải thiện chức năng truyền tin thứ cấp trong hoạt động của nhiều hormon.
+ Kích thích sự co bóp cũng như dẫn truyền xung điện của cơ tim, đặc biệt là qua nút nhĩ thất.
+ Đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.
– Cholecalciferol (Vitamin D3) có công dụng kiểm soát nồng độ Calci và Phospho trong huyết tương thông qua cơ chế:
+ Tăng khả năng hấp thu các chất khoáng từ ruột non.
+ Tăng giải phóng Calci và Phospho từ xương vào máu.
Chỉ định
Thuốc Caldihasan được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Phòng và điều trị bệnh loãng, còi xương.
– Bổ sung Calci và Vitamin D cho trẻ em đang giai đoạn dậy thì, phụ nữ mang thai và cho con bú, chế độ ăn thiếu Calci.
Cách dùng
Đọc kỹ các thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để đạt hiệu quả tốt nhất, phòng ngừa các tác dụng không mong muốn xảy ra.
Cách sử dụng
Uống thuốc Caldihasan cùng với cốc nước đầy. Có thể dùng trước hoặc sau ăn.
Bên cạnh việc sử dụng thuốc có thể bổ sung thêm các loại thực phẩm giàu calci để tăng hiệu quả đề phòng loãng xương.
Liều dùng
Liều lượng dùng của thuốc Caldihasan được khuyến cáo là:
– Người lớn: 1 viên/lần x 1 – 2 lần/ngày.
– Trẻ em: 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không uống quá 3 viên/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Uống lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, bỏ qua nếu thời gian nhớ ra đã sát thời điểm uống liều tiếp theo.
+ Vẫn sử dụng liều kế tiếp theo đúng thời gian đã định.
+ Chú ý: Không bổ sung gấp đôi liều khuyến cáo nhằm bù liều đã quên.
– Khi quá liều:
Có thể xuất hiện một số triệu chứng như:
+ Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, chán ăn.
+ Đa niệu, tiểu đêm, ra nhiều mồ hôi, khát nước.
+ Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
+ Rối loạn nhịp tim.
+ Hôn mê.
Nếu có dấu hiệu ngộ độc thuốc xảy ra, hãy đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Caldihasan cho các đối tượng sau:
– Có mẫn cảm với những thành phần có trong thuốc.
– Bệnh nền gây tăng Calci trong máu như cường cận giáp, u ác tính tiêu xương,…
– Sỏi thận, sỏi niệu, Calci niệu nặng.
– Suy thận nặng.
– Bất động gây loãng xương, đang điều trị bằng Vitamin D.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể xuất hiện trong quá trình dùng thuốc Caldihasan như:
– Kích ứng hệ tiêu hóa, gây táo bón và khó chịu ở dạ dày.
– Khi dùng liều cao, kéo dài hoặc trong tình trạng tăng đáp ứng với liều khuyến cáo có thể dẫn đến cường Cholecalciferol với biểu hiện:
+ Đau đầu, mệt mỏi, ngủ gà.
+ Rối loạn tiêu hóa với những triệu chứng: buồn nôn, nôn, khô miệng, chán ăn, tiêu chảy, táo bón,…).
+ Giảm trương lực cơ, đau cơ xương.
+ Ù tai.
Khi gặp phải bất cứ tác dụng ngoài ý muốn nào, hãy ngừng thuốc ngay và thông báo với bác sĩ để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Khi phối hợp thuốc Caldihasan với các chế phẩm khác có thể xảy ra các tương tác sau:
– Cholestyramin, Colestipol Hydroclorid: Giảm hấp thu Cholecalciferol.
– Phenobarbital, Phenytoin: Tăng cường chuyển hóa Vitamin D3 thành những chất không có hoạt tính, gây mất hiệu lực điều trị của thuốc.
– Glycosid trợ tim: Tăng Calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
– Thuốc lợi tiểu Thiazid: Gây tăng nồng độ Calci trong máu, từ đó tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ của thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân thiểu năng cận giáp.
– Thiazid, Loperamid, Ciprofloxacin, Chlorthalidon, thuốc chống co giật: Ức chế thải trừ Calci qua thận, làm tăng nồng độ Calci huyết, tăng nguy cơ ngộ độc.
– Thuốc Caldihasan làm giảm hấp thu Demeclocycline, Metacyclin, Oxytetracyclin, Enoxacin,…
– Dầu khoáng: Cản trở sự hấp thu Vitamin D qua đường tiêu hóa.
– Thực phẩm giàu Phytat, Oxalat kết hợp với Calci tạo thành những phức hợp khó hấp thu, gây giảm hiệu quả điều trị.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai: Nếu sử dụng Vitamin D vượt quá hàm lượng khuyến cáo có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn của thuốc, đồng thời làm chậm quá trình phát triển của bé cả về thể chất và trí tuệ. Vì vậy, việc sử dụng thuốc cần phải có chỉ dẫn của bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Vitamin D có khả năng bài tiết được qua sữa mẹ, do đó, cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến độ tập trung, do đó thuốc có thể sử dụng cho các đối tượng này.
Bảo quản
– Để thuốc ở nơi khô ráo, tránh ẩm ướt và ánh nắng chiếu trực tiếp.
– Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Thuốc Caldihasan giá bao nhiêu tiền? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phép bày bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá dao động từ 45.000 đồng – 50.000 đồng/hộp. Mỗi cơ sở bán lẻ thuốc sẽ có giá khác nhau. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Caldihasan có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Đây là vấn đề quan tâm của khách hàng khi tìm hiểu cũng như quyết định mua sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố:
– Thứ nhất là nơi mua, có mua đúng hàng chuẩn hay không.
– Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định.
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Thành phần chứa Calci carbonat – Công thức muối giúp bổ sung nồng độ Calci cao nhất. Bên cạnh đó, Vitamin D3 hỗ trợ sự hấp thu Calci vào cơ thể, điều này làm tăng hiệu quả sử dụng.
– Dạng bào chế viên nén có độ ổn định cao, dễ bảo quản và mang theo người.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Xảy ra nhiều tương tác với các thuốc khác.
– Quá trình sử dụng có thể gây ra các tác dụng phụ như rối loạn đường tiêu hóa, khô miệng, đau đầu,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.