Thuốc Calvit 0,6g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Hậu Giang.
Quy cách đóng gói
Hộp 24 gói x 1,75g.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch.
Thành phần
Trong mỗi gói thuốc gồm các thành phần:
– Tricalci phosphat 1,65g tương đương Calci 0,6g.
– Tá dược vừa đủ 1 gói.
Tác dụng của thuốc Calvit 0,6g
Tác dụng của thành phần Calci trong công thức
– Calci là một khoáng chất cần thiết cho cơ thể. Ở người bình thường có khoảng 1300g calci ở nam và 1000g ở nữ. 99% calci ở xương dưới dạng hydroxyapatat, số còn lại trong dịch ngoại bào và số ít trong tế bào.
– Calci tham gia cấu tạo và duy trì sự chắc khỏe của xương.
– Đồng thời cần thiết cho quá trình sinh học:
+ Kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ.
+ Bảo toàn màng và làm đông máu.
+ Là chất truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.
Chỉ định
Thuốc Calvit 0,6g được chỉ định trong các trường hợp:
– Điều trị còi xương ở trẻ em.
– Điều trị loãng xương, nhuyễn xương ở người lớn do sử dụng corticoid, ở phụ nữ mãn kinh, người cao tuổi.
– Điều trị thiếu calci trong các trường hợp thiếu hụt hoặc tăng nhu cầu sử dụng như phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em trong thời kỳ phát triển.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng theo đường uống.
– Pha mỗi gói thuốc với 30-50ml nước, khuấy đều cho tan hết. Lắc đều trước khi uống.
– Thời điểm sử dụng: Sau khi ăn 1-1,5h.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Trẻ em < 5 tuổi: ½ gói/lần/ngày.
– Trẻ em từ 5 tuổi trở lên: 1-2 gói/ngày.
– Người lớn: 2 gói/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Khi nồng độ calci huyết thanh > 2,6 mmol/l (10,5mg/100ml) được coi là tăng calci huyết.
– Khi nồng độ calci huyết thanh > 2,9 mmol/l (12mg/100ml) phải ngay lập tức thực hiện các biện pháp:
+ Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9%.
+ Lợi tiểu bằng furosemid hoặc acid ethacrynic nhằm làm hạ nhanh calci và tăng thải trừ Natri khi dùng quá liều NaCl 0,9%.
+ Theo dõi nồng độ Kali và Magie trong máu để sớm bồi phụ đề phòng biến chứng.
+ Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng chẹn beta-adrenegic để phòng loạn nhịp tim.
+ Có thể thẩm tách máu, dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.
– Cần xác định nồng độ calci trong máu đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi thận và suy thận nặng.
– Đang sử dụng digitalis, epinephrin.
– U ác tính tiêu xương, loãng xương do bất động.
– Rung thất trong hồi sức tim.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ như:
– Kích ứng đường tiêu hóa.
– Rối loạn dạ dày – ruột nhẹ: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Calvit 0,6g với các thuốc dùng cùng được báo cáo:
– Thuốc lợi tiểu thiazid: Nguy cơ tăng calci huyết.
– Digoxin: Calci tăng độc tính của digoxin trên tim.
– Bisphosphonat, natri fluorid, quinolon, tetracyclin, sắt: Calci làm giảm sự hấp thu của các thuốc trên. Do đó cần dùng calci cách các thuốc trên ít nhất 3h.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử sỏi thận.
– Khi điều trị lâu dài cần kiểm tra nồng độ calci niệu thường xuyên. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị nếu calci niệu > 7,5mmol/24h.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Calvit 0,6g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 75.000VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Calvit 0,6g có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc giúp điều trị hiệu quả các trường hợp thiếu hụt calci gây suy dinh dưỡng, loãng xương, còi xương.
– Bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch, tiện lợi cho người sử dụng, đặc biệt là người khó nuốt.
– Có thể sử dụng cho mọi đối tượng, kể cả phụ nữ có thai và cho con bú.
Nhược điểm
– Thuốc có tác dụng phụ và tương tác thuốc cần lưu ý.
– Thận trọng khi quá liều có thể gây tình trạng tăng calci huyết nghiêm trọng nguy hiểm đến tính mạng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.