Thuốc Ceclor 125mg/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Facta Farmaceutici SPA.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 60ml.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Mỗi 5ml pha được có chứa:
– Cefaclor 125mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefaclor
– Là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia.
– Cơ chế: diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Chỉ định
Thuốc Ceclor 125mg/5ml được dùng cho những trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp sau khi điều trị bằng kháng sinh khác thất bại.
– Viêm họng, viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp, viêm amidan tái diễn nhiều lần.
– Viêm bàng quang không biến chứng.
– Viêm phế quản mạn giai đoạn cấp, viêm phổi.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Lắc ngược lọ thuốc để làm tan thuốc. Sau đó cho khoảng 36ml nước vào sẽ được một dung dịch ngang mức đỏ vạch trên lọ. Trước khi sử dụng lắc kỹ. Bảo quản trong tủ lạnh dung dịch sau khi pha.
– Đóng chặt nắp mỗi khi sử dụng.
– Sau khi pha thuốc chỉ được dùng trong vòng 14 ngày.
– Thời điểm sử dụng: lúc đói.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Trẻ em: 20mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 3 lần uống. Trong trường hợp nặng có thể gấp đôi liều. Liều tối đa: 1g/ngày. Cụ thể trẻ từ 1- 5 tuổi uống 5ml, cứ 8 giờ/lần.
– Trẻ em trên 5 tuổi và người lớn: 10ml cứ 8 giờ/lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn, uống liều gấp đôi. Dùng tối đa 4g/ ngày.
– Nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta phải điều trị ít nhất trong 10 ngày.
– Đối với bệnh nhân suy thận:
+ Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin:
Từ 10-50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng.
Dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
– Người bệnh phải thẩm tách máu:
+ Liều khởi đầu từ 10 – 40ml trước khi thẩm tách máu.
+ Liều duy trì liều điều trị 10 – 20ml cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
– Người cao tuổi: uống liều như người lớn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Nếu có biểu hiện khác có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của triệu chứng bệnh đang mắc của người bệnh.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Ceclor 125mg/5ml không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với cefaclor và kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Thường gặp: Tiêu chảy, ban da dạng sợi, tăng bạch cầu ưa eosin.
– Ít gặp: Nổi mày đay, test coombs trực tiếp dương tính, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, tăng tế bào lympho, viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục, nấm candida.
– Hiếm gặp:
+ Triệu chứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở bệnh nhân dưới 6 tuổi, phản ứng phản vệ, sốt, viêm đại tràng màng giả.
+ Đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, đau khớp, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, ngủ gà.
+ Xét nghiệm nước tiểu không bình thường, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh, viêm thận kẽ hồi phục…
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Kháng sinh aminoglycosid, thuốc lợi tiểu furosemid: làm tăng độc tính với thận.
– Probenecid: Tăng nồng độ trong huyết thanh của Cefaclor.
– Warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây xuất huyết hay không chảy máu về lâm sàng. Vì vậy nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin ở những đối tượng này và điều chỉnh liều khi cần.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên đối tượng này. Do đó chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Nồng độ thuốc trong sữa mẹ thấp. Tác dụng của thuốc trên trẻ chưa biết, do đó chú ý khi trẻ có dấu hiệu nổi ban, tiêu chảy, tưa.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt, ảo giác và ngủ gà ở người dùng liều cao, hay suy chức năng thận làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Với các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, chú ý với cefaclor, hoặc với penicillin, hoặc với các thuốc khác.
– Cefaclor sử dụng dài ngày nguy cơ gây viêm đại tràng mang gia do Clostridium difficile. Cảnh giác đối với người bệnh có tiền sử mắc bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng.
– Thận trọng khi dùng cho người suy thận nặng.
– Cần theo dõi chức năng thận khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu furosemid, ethacrynic, kháng sinh có tiềm năng độc cho thận.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Ceclor 125mg/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Ceclor 125mg/5ml hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 160.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 145.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ceclor 125mg/5ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng dung dịch thích hợp cho trẻ nhỏ.
– Hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng khác nhau.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn, có thể gây hại cho người lá xe và vận hành máy móc.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.