Thuốc Cendagyl là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 3.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
– Spiramycin 750000IU.
– Metronidazole 125mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Spiramycin:
+ Là kháng sinh thuộc nhóm Macrolide.
+ Có tác dụng trên vi khuẩn Gram dương và 1 số vi khuẩn Gram âm.
+ Cơ chế: Tác dụng lên đơn vị tiểu phân 50S của Ribosom, từ đó ức chế quá trình tổng hợp Protein của vi khuẩn.
– Metronidazole:
+ Là kháng sinh thuộc nhóm Nitro-5-Imidazole.
+ Có hoạt lực mạnh đối với các vi khuẩn kỵ khí và amip.
+ Cơ chế tác dụng dược lý: Khử nhóm 5 – Nitro thành các chất độc với tế bào, chất này liên kết với sợi xoắn trong phân tử DNA làm vỡ các sợi này và khiến vi khuẩn chết.
Đây là thuốc phối hợp dành riêng cho nhiễm khuẩn răng – miệng.
Chỉ định
Thuốc Cendagyl được sử dụng cho các trường hợp:
– Dự phòng: Có biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng-miệng.
– Điều trị chữa bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp hay mạn tính hoặc tái phát:
+ Áp-xe răng.
+ Viêm tấy.
+ Viêm lợi, viêm miệng.
+ Viêm mô dưới da và tuyến nước bọt hàm dưới.
+ Viêm nha chu.
+ Viêm quanh thân răng.
+ Viêm tuyến nước bọt mang tai.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống trọn cả viên thuốc với một cốc nước.
– Thời điểm sử dụng: Trong bữa ăn.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng:
– Dự phòng:
+ Trẻ 6-10 tuổi: Uống mỗi ngày 2 viên.
+ Trẻ 10-15 tuổi: Uống mỗi ngày 3 viên.
+ Người lớn: Uống mỗi ngày 4-6 viên, chia ra 2-3 lần.
– Điều trị bệnh:
+ Trẻ 6-10 tuổi: Uống mỗi ngày 2 viên.
+ Trẻ 10-15 tuổi: Uống mỗi ngày 3 viên.
+ Người lớn: Uống mỗi ngày 4-6 viên, chia ra 2-3 lần.
Trường hợp nặng, có thể tăng lên 8 viên/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng:
Với Spiramycin: Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
Với Metronidazole: Ói mửa, thất điều và mất định hướng nhẹ.
+ Cách xử lý: Nếu xuất hiện triệu chứng đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Cần điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc Cendagyl không được dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với Spiramycin, nhóm Imidazole hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ dưới 6 tuổi.
– Kết hợp với rượu, Disulfiram, thuốc chứa cồn.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc có thể xảy ra một số phản ứng phụ do cả 2 hoạt chất sau:
– Do Spiramycin:
+ Xảy ra dị cảm thoáng qua.
+ Buồn nôn, nôn mửa, đau dạ dày, tiêu chảy và rất hiếm gây viêm đại tràng giả mạc.
+ Ngứa, nổi mẩn, mề đay.
+ Hiếm gây phù Quincke, sốc phản vệ.
+ Rất ít gây đỏ da nung mủ toàn thân cấp tính.
+ Rất hiếm gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm chức năng gan.
+ Hiếm gặp trường hợp thiếu máu tán huyết.
– Do Metronidazole:
+ Nước tiểu có thể xuất hiện màu nâu đỏ.
+ Lú lẫn, ảo giác.
+ Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy.
+ Viêm lưỡi với cảm giác viêm và khô miệng, miệng có vị kim loại, chán ăn.
+ Cơn bốc hỏa, ngứa, nổi mẩn, có thể sốt.
+ Nổi mề đay, phù Quincke, ít gây ra sốc phản vệ.
+ Nhức đầu, chóng mặt, thất điểu, co giật.
+ Bệnh lý dây thần kinh cảm giác ngoại biên.
+ Rất hiếm: Viêm gan tắc mật và rối loạn chức năng gan nhưng có thể hồi phục; giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
+ Rất hiếm gây viêm tụy nhưng có thể phục hồi.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
– Cần thận trọng khi phối hợp Spiramycin với Levodopa do làm giảm nồng độ Levodopa trong máu.
– Cần thận trọng khi phối hợp Metronidazole với:
+ Disulfiram: Có thể gây cơn sảng cấp, trạng thái lú lẫn.
+ Rượu: Gây nóng, đỏ mặt, ói mửa, tim đập nhanh.
+ Thuốc chống đông đường uống: Tăng tác dụng của thuốc này hoặc tăng nguy cơ xuất huyết, do giảm chuyển hóa ở gan.
+ Fluorouracil: Tăng độc tính Fluorouracil do giảm thanh thải.
+ Treponema: Làm bất động chất này và dẫn đến dương tính giả trong xét nghiệm Nelson.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Metronidazole: Về mặt lâm sàng, cho thấy không có tác dụng gây quái thai hoặc độc với thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bằng chứng gây quái thai.
+ Spiramycin: Không thấy tình trạng gây quái thai hoặc độc cho thai nào có liên quan với thuốc này.
+ Có thể sử dụng thuốc này trong bất kỳ giai đoạn nào khi mang thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Đã có chứng minh Metronidazole và Spiramycin được bài tiết trong sữa mẹ. Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây chóng mặt, lú lẫn, ảo giác hoặc co giật vì vậy nên cẩn trọng dùng với người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng:
+ Người thiếu men Glucose-6-Phosphat-Dehydrogenase.
+ Có tiền sử rối loạn huyết học hay đang điều trị bằng liều cao hoặc kéo dài.
– Với người giảm bạch cầu, nên cân nhắc việc tiếp tục điều trị.
– Khi điều trị kéo dài, cần theo dõi tác dụng phụ của bệnh lý thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Cendagyl giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Cendagyl được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Cendagyl có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm đáng chú ý của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả điều trị nhanh với cả trường hợp dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn răng miệng.
– Dạng viên tiện lợi, dễ bảo quản, mang theo.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Khi dùng có thể gây ra một số tác dụng phụ.
– Không thích hợp với trẻ dưới 6 tuổi.
– Tương tác với một số thuốc khác, thận trọng khi phối hợp.
– Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.