Thuốc Cetampir Plus là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Piracetam 400mg.
– Cinnarizin 25mg.
– Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột biến tính, Silic dioxyd keo, Povidon K30, Magnesi stearat, Hypromelose 606, Polyethylen glycol 6000, bột talc, Titan dioxyd, ponceau 4R lake vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
Piracetam:
– Huyết học: làm tăng tính biến dạng của hồng cầu và làm giảm sự co mao mạch, kết tập tiểu cầu và sự kết dính hồng cầu vào thành mạch.
+ Đối với bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, nó cải thiện tính biến dạng màng tế bào hồng cầu, đồng thời giảm độ nhớt của máu và ngăn chặn sự hình thành các đám hồng cầu.
+ Giảm chức năng tiểu cầu phụ thuộc liều dùng nhưng không ảnh hưởng đến số lượng tiểu cầu. Truy nhiên lại kéo dài thời gian chảy máu.
+ Ức chế co mạch, làm giảm kết dính hồng cầu vào nội mạc mạch máu và kích thích trực tiếp lên sự tổng hợp prostacyclin ở nội mạc mạch máu lành lặn.
+ Tăng thời gian chảy máu.
Cinnarizin:
– Là dẫn chất của Piperazin, kháng histamin (H1).
– Là chất đối kháng Calci. Cinnarizin có tác dụng ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu nhờ khả năng cách chẹn các kênh calci.
– Được dùng trong các rối loạn tiền đình,, ở một số nước còn để điều trị xơ cứng động mạch não nhưng chưa được chứng minh rõ trên thử nghiệm lâm sàng.
Kết hợp 2 thành phần giúp tăng cường cho nhau trong việc chống giảm oxy huyết và sự kháng lực mạch máu.
Chỉ định
Thuốc Cetampir Plus được chỉ định trong điều trị:
– Rối loạn thiểu năng vỏ não khi bị chấn thương, nghiện rượu, choáng, phẫu thuật tai biến mạch máu não, rối loạn hành vi khó đọc ở trẻ em.
– Xuất hiện cơn động kinh, suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi, bảo vệ vỏ não khỏi sự thiếu oxy.
– Suy mạch não mạn tính và nguy cơ trở thành xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch. Đối với đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não ở người bị trương lực mạch máu.
– Chóng mặt, rung giật nhãn cầu, ù tai, buồn nôn.
– Ngăn ngừa chứng say sóng, say tàu xe.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Uống chung với thức ăn (trong hoặc sau bữa ăn).
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Liều thông thường:
+ Người lớn: 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
+ Trẻ em: 1 – 2 viên/lần x 1 – 2 lần/ngày.
– Say tàu xe, máy bay:
+ Người lớn: 1 viên nửa giờ trước khi khởi hành, uống tiếp sau mỗi 6 giờ.
+ Trẻ em: ½ liều người lớn.
– Liều tối đa tính theo Cinnarizin: 225 mg/ngày (tương đương 9 viên/ngày).
Bệnh nhân suy thận với hệ số thanh thải Creatinin:
+ Từ 60 – 40 ml/phút: ½ liều bình thường.
+ Từ 40 – 20 ml/phút: ¼ liều bình thường.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Piracetam không độc với cả liều rất cao. Không có thông tin liên quan đến quá liều Cinnarizin.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Cetampir Plus không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
– Đột quỵ, xuất huyết não.
– Suy thận nặng với hệ số thanh thải Creatinin < 20 ml/phút.
– Suy gan.
– Loạn chuyển hóa porphyrin.
– Người mắc bệnh Huntington.
Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm gặp phản ứng quá mẫn như các phản ứng trên da khác nhau, dị ứng với ánh sáng. Phản ứng bất lợi do các thành phần riêng biệt của thuốc cũng có thể xảy ra. Bao gồm:
– Piracetam:
+ Thường gặp: Mệt mỏi; buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng; bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
+ Ít gặp: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược; run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm, rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng, viêm da, ngứa, mày đay.
+ Hướng dẫn cách xử trí ADR: Để giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc có thể giảm liều.
– Cinnarizin:
+ Thường gặp: Ngủ gà, rối loạn tiêu hóa.
+ Ít gặp: Nhức đầu; khô miệng, tăng cân; ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
+ Hiếm gặp: Triệu chứng ngoại tháp ở người già hoặc khi điều trị dài ngày. Giảm huyết áp với liều cao.
+ Hướng dẫn cách xử trí ADR: Tăng dần liều tới mức tối ưu để dự phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa. Khi điều trị kéo dài cho người già phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc có những triệu chứng ngoại tháp.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Kết hợp piracetam và cinnarizin:
+ Thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, thuốc chống trầm cảm ba vòng: Tăng tác dụng an thần.
+ Thuốc hướng thần kinh và thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng của những thuốc này.
+ Thuốc giãn mạch và giảm bởi thuốc chống hạ áp: Tăng tác dụng của thuốc Cetampir Plus.
– Piracetam:
+ Tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Rối loạn giấc ngủ, lú lẫn, bị kích thích.
+ Warfarin: Thời gian prothrombin tăng.
– Cinnarizin: Rượu, thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng tác dụng an thần..
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc qua được nhau thai có thể ảnh hưởng đến thai nhi. Do đó không dùng cho bà bầu.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có nhiều nghiên cứu trên đối tượng này. Vì vậy, không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ ảnh ngủ gà, nhất là lúc mới điều trị hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần tránh làm công việc này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng trong trường hợp sau:
+ Suy thận,suy gan.
+ Cần xét nghiệm doping thể thao, vì trong thành phần có Cinnarizin gây dương tính giả.
+ Đo iod phóng xạ.
– Chú ý một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng có thể xảy ra như:
+ Đau vùng thượng vị nên chuyển sang uống sau bữa ăn.
+ Ngủ gà.
+ Ngoại chứng tháp ở người da, do đó tránh dùng kéo dài.
Cinnarizin:
– Thành phần thuốc có chứa:
+ Lactose: Không dùng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp Galactose, rối loạn hấp thu glucose – galactose, thiếu hụt Lapp lactase.
+ Ponceau 4R lake có thể gây phản ứng dị ứng. Ngừng thuốc khi có phản ứng dị ứng xảy ra.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Cetampir Plus giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, sản phẩm đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 85.000 VNĐ.
Nếu có thắc mắc về sản phẩm, có thể trực tiếp liên hệ cho chúng tôi qua số hotline để có ngay thuốc chính hãng với giá cả ưu đãi và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Cetampir Plus có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này bao gồm:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh khác nhau của hệ thần kinh và mạch máu.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp tác dụng ngoài ý muốn như ngủ gà làm ảnh hưởng tới công việc lái xe và vận hành máy móc.
– Thận trọng khi dùng cho suy gan, suy thận.
– Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Cần phải điều chình liều ở bệnh nhân suy thận.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.