Thuốc Cinacetam là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược thiết bị y tế Hà Tĩnh.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Chứa trong mỗi viên thuốc Cinacetam gồm:
– Hoạt chất:
+ Piracetam 400mg.
+ Cinnarizine 25mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính
– Piracetam:
+ Tác động trên nhiều hoạt chất truyền xung động thần kinh như: Acetylcholin, Noradrenalin, Dopamin,…
+ Gây ảnh hưởng đến quá trình truyền thông tin và đảm bảo sự hoạt động bình thường của các tế bào thần kinh.
+ Giúp nâng cao khả năng đề kháng của tế bào não khi thiếu oxy nhờ tăng cường khả năng tập trung và sử dụng Glucose không lệ thuộc vào nguồn cung cấp oxy. Đồng thời, nhằm ngăn chặn các rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ.
+ Tăng khả năng hình thành trí nhớ.
+ Nâng cao tính linh hoạt của màng hồng cầu, giảm độ nhớt máu và ngăn ngừa sự hình thành Rouleaux.
+ Ức chế co thắt mạch và chống lại nhiều tác nhân gây co thắt.
+ Làm giảm sự kết dính của tế bào hồng cầu với nội mạc mạch máu và kích thích trực tiếp quá trình tổng hợp Prostacyclin.
+ Có tác dụng hướng tâm thần, tuy nhiên không gây an thần hay giảm đau.
– Cinnarizine:
+ Là một dẫn xuất Piperazine với công dụng kháng Histamin.
+ Là chất đối kháng không cạnh tranh đối với các cơn co thắt cơ trơn gây ra bởi các tác nhân hoạt mạch khác nhau.
+ Cơ chế hoạt động: Ức chế có chọn lọc sự vận chuyển của các ion Canxi từ màng tế bào vào tế bào đã khử cực, do đó làm giảm nồng độ ion Ca + tự do gây kích thích và duy trì sự co bóp cơ trơn.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Hỗ trợ điều trị và dự phòng suy mạch não do xơ động mạch, tăng huyết áp động mạch.
– Điều trị và phục hồi đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não kèm loạn trương lực mạch máu.
– Điều trị nhược não sau chấn thương.
– Tăng cường tuần hoàn máu não, cải thiện trí nhớ.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Dùng trước hoặc sau bữa ăn.
– Nuốt cả viên với nhiều nước, không nhai hay phá vỡ viên khi uống.
Liều dùng
Có thể điều chỉnh liều dùng theo chỉ định của bác sĩ, dựa trên tình trạng bệnh và khả năng đáp ứng của từng bệnh nhân, hoặc tham khảo chế độ liều sau:
– Người lớn: Uống 3 lần/ngày, mỗi lần 1 – 2 viên.
– Trẻ em: Ngày dùng 1 – 2 lần, mỗi lần uống 1 – 2 viên.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
+ Khi quên liều, cố gắng nhanh chóng uống liều quên ngay sau khi nhớ ra.
+ Tuy nhiên, nếu sát thời điểm dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều quên và tiếp tục sử dụng bình thường.
+ Khuyến cáo không tự ý dùng tăng liều để bù liều.
Quá liều:
– Quá liều Cinnarizine:
+ Triệu chứng: Những thay đổi về ý thức từ lơ mơ đến sững sờ và hôn mê, nôn mửa, các triệu chứng ngoại tháp và giảm trương lực cơ. Ở một số trường hợp trên trẻ nhỏ, xuất hiện động kinh tiến triển.
+ Xử lý: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, tiến hành hỗ trợ chức năng và điều trị triệu chứng.
– Quá liều Piracetam:
+ Triệu chứng: tiêu chảy có máu, kèm đau bụng.
+ Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cân nhắc tiến hành rửa dạ dày nếu cần thiết.
– Thông báo cho bác sĩ hoặc đến khám tại các cơ sở chuyên khoa nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện tác dụng không mong muốn.
Chống chỉ định
– Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần hoạt chất hay tá dược nào của thuốc.
– Người suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin thận dưới 20 ml/phút)
– Người bệnh bị xuất huyết não.
– Bệnh nhân mắc múa giật Huntington (Huntington’s Chorea).
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Cinacetam có thể gây ra một số tác dụng bất lợi:
Tần suất được xác định như sau: rất phổ biến (≥1/10); chung (≥1/100, <1/10); không phổ biến (≥1/1.000, <1/100); hiếm (≥1/10.000, <1/1.000); rất hiếm (<1/10.000), không rõ (chưa có đầy đủ dữ liệu xác định).
– Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: Không rõ, rối loạn xuất huyết.
– Rối loạn hệ thống miễn dịch:
+ Không rõ: phản ứng phản vệ, quá mẫn.
– Rối loạn tâm thần:
+ Phổ biến: lo lắng.
+ Không phổ biến: trầm cảm.
+ Không rõ: kích động, lo lắng, nhầm lẫn, ảo giác
– Rối loạn hệ thần kinh:
+ Phổ biến: tăng vận động.
+ Không phổ biến: buồn ngủ.
+ Không rõ: mất điều hòa, suy giảm thăng bằng, chứng động kinh trầm trọng hơn, nhức đầu, mất ngủ, rối loạn vận động, rối loạn ngoại tháp, Parkinson.
– Rối loạn tai và rối loạn tiền đình:
+ Không biết: chóng mặt.
– Rối loạn tiêu hóa:
+ Không rõ: đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khô miệng.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng vì thuốc có thể xảy ra một số tương tác thuốc được ghi nhận như sau:
– Thuốc ức chế hoặc thay đổi bài tiết nước tiểu có thể gây ảnh hưởng khả năng đào thải thuốc.
– Sử dụng đồng thời rượu, thuốc trầm cảm thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng tác dụng an thần.
– Có thể gây ức chế phản ứng da trong vòng 4 ngày đối với xét nghiệm kiểm tra da.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai
+ Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những tác động gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với sự phát triển của bào thai, quá trình chuyển dạ hoặc phát triển sau sinh.
+ Tuy nhiên, nguy cơ độc tính hay khả năng gây dị tật trên người không thể loại trừ.
+ Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Bà mẹ cho con bú
+ Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.
+ Hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây tăng vận động, buồn ngủ, căng thẳng và trầm cảm. Do đó, nên thận trọng đối với những bệnh nhân có ý định lái xe hoặc sử dụng máy móc trong quá trình sử dụng thuốc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc có thể gây khó chịu vùng thượng vị, uống sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
– Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
– Để điều trị lâu dài ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên độ thanh thải Creatinin để điều chỉnh liều lượng nếu cần.
– Nên tránh ngừng đột ngột vì điều này có thể gây ra co giật cơ hoặc toàn thân ở một số bệnh nhân suy nhược cơ.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản trong bao bì kín, tránh nơi ẩm ướt như nhà tắm.
– Để nơi khô ráo, thoáng mát, giữ ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Cinacetam giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Cinacetam được bán rộng rãi trên toàn quốc với giá dao động khoảng 170.000 – 180.000 đồng/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng nhà thuốc hoặc cơ sở phân phối. Liên hệ với chúng tôi qua số hotline, để được mua thuốc với giá ưu đãi và nhận được sự tư vấn tận tình từ các dược sĩ đại học nhiều kinh nghiệm.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Hãy là người tiêu dùng thông thái trong việc lựa chọn những sản phẩm nhạy cảm, tránh tiền mất tật mang.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Cinacetam có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hỗ trợ điều trị suy giảm chức năng não hiệu quả.
– Giúp tăng cường tuần hoàn não, cải thiện trí nhớ.
Nhược điểm
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Nguy cơ tương tác thuốc, cần thận trọng khi phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.