Thuốc Cyclonamine 12,5% là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Pharmaceutical Works Polpharma S.A – Poland.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 ống 2ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống tiêm chứa thành phần sau:
– Etamsylate 250mg.
– Tá dược vừa đủ 2ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Etamsylate
Etamsylate là thuốc ngăn ngừa xuất huyết và bảo vệ thành mạch. Chúng tác động lên bước đầu tiên của quá trình đông máu bằng cách:
– Tăng kết tập tiểu cầu, phục hồi sức bền mao mạch.
– Giảm thời gian chảy máu và lượng máu mất.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng, cơ chế hoạt động của Etamsylate diễn ra như sau:
– Thuốc có khả năng làm tăng P-Selectin màng giữ vai trò quan trọng trong kết tập tiểu cầu. Nhờ vậy, mang lại hiệu quả chống chảy máu nhưng không gây huyết khối.
– Tác dụng đối kháng Hyaluronidase, giảm tổng hợp chuỗi Glycosaminoglycan. Từ đó, giúp tăng sức bền thành mạch.
– Giảm Prostacyclin và chất chuyển hóa Thromboxane, gây ức chế kết tập tiểu cầu. Do đó, thuốc có hiệu quả điều trị chảy máu trong tâm thất.
– Chưa rõ, thuốc có tác động đến số lượng tiểu cầu hay không. Tuy nhiên, Etamsylate không gây ảnh hưởng đến sự tiêu Fibrin cũng như các yếu tố đông máu.
Chỉ định
Thuốc được dùng trong các trường hợp sau:
– Rối loạn chức năng của tính bền mao mạch gây xuất huyết.
– Rong kinh không do nguyên nhân thực thể.
– Mất máu trong phẫu thuật tai mũi họng, phụ khoa, nhãn khoa. Đặc biệt là vỡ mao mạch dẫn đến chảy máu từng đám.
Cách dùng
Cách sử dụng
Sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
Phòng và điều trị chảy máu quanh hoặc trong não thất ở trẻ mới sinh thiếu cân
– Tiêm 12,5mg/kg thể trọng trong vòng 1 tiếng sau sinh. Sau đó, lặp lại cứ 6 tiếng 1 lần, liên tục trong 4 ngày.
– Tổng liều: 200mg/kg thể trọng.
Xuất huyết trong và sau mổ
– Người lớn:
+ Kiểm soát chảy máu sau mổ: 250mg – 500mg/lần, có thể lặp lại sau 4 – 6 tiếng tùy vào đáp ứng của người bệnh.
+ Trường hợp cấp cứu: 500 – 750mg/lần x 3 lần/ngày.
+ Phòng ngừa chảy máu khi phẫu thuật: 500mg/lần trước khi mổ 1 tiếng.
+ Xuất huyết hậu phẫu thuật: 250mg/lần x 2 lần/ngày.
– Trẻ em: Dùng bằng ½ liều ở người lớn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Thuốc được sử dụng và theo dõi bởi các nhân viên y tế có chuyên môn. Do đó, khó xảy ra tình trạng quên liều.
– Khi quá liều: Các biểu hiện quá liều chưa được biết rõ. Vậy nên, theo dõi người bệnh và đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất khi xuất hiện bất cứ tác dụng ngoài ý muốn nào để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Cyclonamine 12,5% trong các trường hợp sau:
– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:
– Hay gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban da, đau đầu.
– Ít gặp:
+ Hạ huyết áp.
+ Tăng huyết khối tĩnh mạch sâu ở bệnh nhân phẫu thuật âm đạo.
Liên hệ ngay với bác sĩ khi thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện khác thường nào để được tư vấn xử trí hợp lý.
Xử trí ADR:
– Ban, đau đầu: Giảm liều uống.
– Rối loạn tiêu hóa: Uống thuốc sau khi ăn.
Tương tác với thuốc khác
Cho đến nay, chưa có đầy đủ nghiên cứu về hiện tượng tương tác thuốc xảy ra khi sử dụng chung Etamsylate dạng tiêm với các dược phẩm khác.
Thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang dùng để được cân nhắc thay đổi hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai: Tính an toàn cũng như rủi ro đối với thai nhi khi dùng thuốc trong giai đoạn này chưa được biết rõ. Do đó, không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai.
– Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc được tìm thấy trong sữa mẹ. Những ảnh hưởng bất lợi đối với trẻ bú mẹ chưa được thiết lập đầy đủ. Do đó, để đảm bảo an toàn, không nên sử dụng thuốc trong giai đoạn này.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu ảnh hưởng đến khả năng tập trung nên cẩn trọng khi điều trị cho các đối tượng này.
Bảo quản
– Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Cyclonamine 12,5% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đã được phép bày bán tại các cửa hàng thuốc lớn, nhỏ trên toàn quốc với giá dao động từ 100.000 – 110.000 đồng/hộp. Giá bán có thể thay đổi ít nhiều tùy thuộc vào từ địa điểm phân phối.
Để mua được thuốc chất lượng tốt mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Cyclonamine 12,5% có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tác dụng cầm máu hiệu quả nhưng không làm tăng nguy cơ xuất hiện huyết khối.
– Dạng bào chế dung dịch tiêm thích hợp dùng cho mọi đối tượng.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Có thể xuất hiện tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc.
– Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Không tự sử dụng thuốc được mà cần sự trợ giúp từ nhân viên y tế.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.