Thuốc Daktarin oral gel 10g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Olic (Thailand) Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 10g.
Dạng bào chế
Gel.
Thành phần
Mỗi tuýp thuốc có chứa:
– Miconazol 20mg.
– Tá dược: tinh bột tiền Gelatin hóa, Natri saccharin, Polysorbate 20, hương cam, hương cacao, cồn, Glycerin, nước tinh khiết vừa đủ 1 tuýp.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Miconazol trong công thức
– Hoạt tính kháng nấm với những vi nấm ngoài da, nấm men.
– Đồng thời, có tính kháng khuẩn với một số cầu khuẩn Gram dương và trực khuẩn.
– Cơ chế tác dụng:
+ Biến đổi cấu tạo Lipid trên màng, dẫn đến hoại tử tế bào nấm.
+ Ức chế quá trình tổng hợp Ergosterol.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp nhiễm nấm Candida miệng-hầu hoặc đường tiêu hóa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường miệng.
– 1 thìa đong đi kèm tương đường Miconazol 124mg/5ml gel.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Nhiễm nấm Candida miệng-hầu:
+ Trẻ từ 4-24 tháng: ¼ thìa đong thuốc/lần.
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: ½ thìa/lần.
+ Ngày 4 lần.
+ Thời điểm dùng: sau bữa ăn. Có thể chia thành nhiều lần, dùng ngón tay khô, sạc chấm vào những vùng tổn thương.
+ Không được cho sâu vào trong thành sau cổ họng do nguy cơ nghẹt thở.
+ Nên giữ trong miệng càng lâu càng tốt, không nuốt ngay.
– Nhiễm nấm Candida đường tiêu hóa:
+ 20 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
+ Liều tối đa 250mg/lần, ngày 4 lần.
+ Tiến hành điều trị thêm ít nhất 1 tuần sau khi đã hết các triệu chứng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Bôi liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bôi liều kế tiếp theo như dự định.
+ Không bôi thêm thuốc để bù liều.
– Khi quá liều:
+ Khi quá liều xuất hiện một số triệu chứng tiêu chảy, nôn mửa.
+ Nếu xuất hiện phản ứng nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Daktarin oral gel 10g không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Phối hợp với thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 như:
+ Ergot alkaloid.
+ Chất gây kéo dài khoảng QT như Cisaprid, Quinidin, Astemizol, Pimozid, Sertindol, Terfenadin.
+ Triazolam và Midazolam đường uống.
+ Chất ức chế men HMG-CoA như Lovastatin, Simvastatin.
– Trẻ em dưới 4 tháng tuổi hoặc phản xạ nuốt phát triển chưa hoàn chỉnh.
– Rối loạn chức năng gan.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận khi sử dụng:
– Thường gặp:
+ Khô miệng, buồn nôn.
+ Trớ.
+ Nôn, khó chịu ở miệng.
+ Mùi vị thuốc bất thường.
– Ít gặp: rối loạn vị giác.
– Không rõ tần suất:
+ Nghẹt thở.
+ Quá mẫn.
+ Viêm gan.
+ Hội chứng Steven-Johnson, mày đay, phát ban.
+ Tăng bạch cầu ái toan và triệu chứng toàn thân.
+ Hoại tử biểu bì, nhiễm độc.
+ Phù mạch.
+ Lưỡi đổi màu.
+ Viêm miệng.
+ Tiêu chảy.
+ Phản ứng phản vệ.
Nếu thấy các phản ứng bất thường trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng vì thuốc có thể xảy ra một số tương tác thuốc được ghi nhận như sau:
– Thuốc làm ức chế sự chuyển hóa các chất chuyển hóa bởi hệ thống CYP3A4 dẫn đến nguy cơ kéo dài tác dụng không mong muốn hoặc thời gian tác dụng:
+ Ergot alkaloid.
+ Chất gây kéo dài khoảng QT như Cisaprid, Quinidin,…
+ Triazolam và Midazolam đường uống.
+ Chất ức chế men HMG-CoA như Lovastatin, Simvastatin.
+ Chất ức chế men HIV, hệ miễn dịch,…
– Thuốc làm thay đổi thời gian tác dụng điều trị hoặc những bất lợi sau, nên điều chỉnh liều cho hợp lý:
+ Thuốc hạ đường huyết Sulfonylurea.
+ Thuốc chống đông máu Warfarin.
+ Phenytoin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Trong thai kỳ:
+ Nghiên cứu trên động vật cho thấy tác động gây quái thai, khi uống liều cao gây độc bào thai.
+ Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
+ Vì vậy, không sử dụng cho đối tượng này, chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
– Cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Thận trọng khi sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, có thể sử dụng được.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Thuốc Daktarin oral gel 10g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Daktarin oral gel 10g được bán rộng rãi ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước với giá khoảng 55.000 VNĐ/tuýp. Nếu có thắc mắc về sản phẩm, có thể trực tiếp liên hệ cho chúng tôi qua số hotline hoặc chat với nhân vien tại trang Web để được tư vấn tận tình và mua sản phẩm với giá ưu đãi chỉ 48.000 VNĐ.
Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Daktarin oral gel 10g có tốt không?
Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất là nơi mua, có mua đúng hàng chuẩn hay không. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định.
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Thích hợp với những đối tượng có khó nuốt.
– Giá rẻ.
– Hiệu quả tốt với trường hợp nhiễm nấm miệng-hầu.
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc khác, phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi có ý định phối hợp.
– Có thể cảm thấy khó chịu khi sử dụng.
– Dùng nhiều lần trong ngày, dễ dẫn đến quên liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.