Thuốc Dalacin C 300mg/2ml. là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Pfizer Manufacturing Belgium NV – Bỉ.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 ống 2ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền.
Thành phần
Mỗi ống 2ml Dalacin C có chứa:
– Clindamycin 300mg (dưới dạng clindamycin phosphat).
– Tá dược: Benzyl alcohol, Dinatri edetat, Natri hydroxyd, nước cất pha tiêm.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Clindamycin trong công thức
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Thuốc phát huy tác dụng thông qua cơ chế ngăn cẳn quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn, dẫn đến cái chết của vi khuẩn.
Ở nồng độ thấp, Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn, nồng độ cao có tác dụng diệt khuẩn chậm đối với các chủng nhạy cảm.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm, cụ thể:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và bệnh tinh hồng nhiệt.
– Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp-xe phổi.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm: trứng cá, nhọt, chốc lở, viêm mô tế bào, chốc lở, viêm quầng và viêm mé móng.
– Nhiễm khuẩn xương, khớp: viêm xương tuỷ, viêm khớp nhiễm khuẩn.
– Nhiễm khuẩn phụ khoa: viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi trứng, viêm vòi trứng, viêm mô tế bào,viêm vùng chậu.
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm: viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng.
– Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc.
– Nhiễm khuẩn răng miệng: áp-xe quanh răng, viêm quanh răng.
– Viêm não do ký sinh trùng Toxoplasma trên bệnh nhân AIDS (kết hợp với pyrimethamin).
Viêm phổi trên bệnh nhân AIDS do tác nhân Pneumocystis jiroveci.
– Dự phòng viêm màng trong tim trên bệnh nhân mẫn cảm/dị ứng với kháng sinh penicillin.
– Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật đầu và cổ.
Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc Dalacin C 300mg/2ml được dùng qua đường:
– Tiêm bắp (dùng ở dạng không pha loãng).
– Truyền tĩnh mạch (dùng dưới dạng pha loãng), truyền trong ít nhất 10-60 phút. Cụ thể:
+ Liều 300mg, pha loãng 50ml, truyền trong 10 phút.
+ Liều 600mg, pha loãng 50ml, truyền trong 20 phút.
+ Liều 900mg, pha loãng 50-100ml, truyền trong 30 phút.
+ Liều 1200mg, pha loãng 100ml, truyền trong 40 phút.
Nồng độ của thuốc trong dung dịch pha loãng không nên quá 18 mg/ml và tốc độ truyền không quá 30 mg/phút.
– Kỹ thuật tiêm truyền cần được tiến hành bởi cán bộ y tế có chuyên môn.
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
Người lớn:
– Nhiễm khuẩn vùng bụng, khung chậu nữ, và các nhiễm khuẩn phức tạp hoặc nghiêm trọng khác: liều 2400-2700 mg/ngày, chia thành 2, 3, 4 liều bằng nhau.
– Nhiễm khuẩn nhẹ hơn: liều thấp hơn 1200-1800 mg/ngày, có thể chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau.
– Liều hàng ngày lên đến 4800mg đã được sử dụng thành công.
– Liều tiêm bắp tối đa đơn độc là 600mg.
Trẻ em (trên 1 tháng tuổi):
– Nhiễm khuẩn nặng: liều 15-25 mg/kg/ngày, chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Liều không dưới 300 mg/ngày bất kể cân nặng.
– Nhiễm khuẩn nghiêm trọng hơn: liều 25-40 mg/kg/ngày, chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau.
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: 15-20 mg/kg/ngày chia thành 3-4 liều bằng nhau, có thể dùng liều thấp hơn đối với trẻ sinh non.
Người cao tuổi: không cần hiệu chỉnh liều trên người cao tuổi khi có chức năng gan, thận bình thường.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
Cách xử trí khi quá liều
Khi xảy ra tình trạng quá liều, xử trí bằng cách thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc không có hiệu quả trong việc loại bỏ thuốc trong huyết thanh. Nên sử dụng corticosteroid, adrenalin và thuốc kháng histamin trong trường hợp cấp cứu.
Chống chỉ định
Không được dùng khi bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Clindamycin hoặc Lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
– Viêm đại tràng giả mạc.
– Tiêu chảy, đau bụng.
– Viêm tĩnh mạch huyết khối.
– Phát ban.
Ít gặp:
– Tăng bạch cầu ưa eosin.
– Rối loạn vị giác.
– Hạ huyết áp.
– Nôn, buồn nôn.
– Nổi mày đay.
– Đau, áp-xe.
Hiếm gặp: ngứa, hồng ban đa dạng.
Tác dụng không mong muốn cần chú ý nhất là bùng phát Clostridium Difficile gây viêm đại tràng giả mạc, đau bụng, tiêu chảy kéo dài, thậm chí trầm trọng có thể tử vong.
Tương tác thuốc
Khi dùng Dalacin C đồng thời với thuốc sau đây có khả năng xảy ra tương tác:
– Thuốc có đặc tính chẹn thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ khác.
– Tác dụng đối kháng với Erythromycin.
– Thuốc kháng vitamin K (warfarin, acenocoumarol và fluindione): tăng INR/PT hoặc chảy máu. Theo dõi bằng các xét nghiệm đông máu khi sử dụng trên bệnh nhân dùng thuốc kháng vitamin K.
Thông báo cho bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang sử dụng để cân nhắc các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Clindamycin qua được nhau thai người. Trong các thử nghiệm lâm sàng trên phụ nữ có thai 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, không liên quan đến các dị tật bẩm sinh. Không có nghiên cứu dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. Khuyến cáo chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ. Khuyến cáo bà mẹ đang nuôi con bú không dùng thuốc này.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa được đánh giá một cách đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Giữ thuốc ở nơi thông thoáng, tránh ánh nắng mặt trời, không để đông lạnh.
– Ở nhiệt độ 2 – 8 độ C.
Thuốc Dalacin C 300mg/2ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 192.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Dalacin C 300mg/2ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tác dụng tốt trên Gram dương ưa khí và vi khuẩn kỵ khí.
– Hiệu quả cao trong điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn.
– Dùng được trên cả đối tượng trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi.
Nhược điểm
– Tác dụng phụ viêm ruột kết màng giả do bội nhiễm Clostridium difficile gây tiêu chảy kéo dài.
– Khuyến cáo không dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.